Cách li sinh sản đã dẫn đến một kết quả quan trọng làA.tạo nên ranh giới sinh học giữa các loàiB.từ cách li sinh sản đến cách li di truyềnC.từ cách li sinh sản dẫn đến cách li địa lí hoặc sinh tháiD.làm cho mỗi loài giao phối trở thành một tổ chức tự nhiên, có tính toàn vẹn
Vai trò chủ yếu của các cơ chế cách ly trong tiến hoá làA.củng cố và tăng cường sự phân hoá kiểu gen trong quần thể gốcB.phân hoá khả năng sống sót của các cá thể trong quần thể gốcC.phân hoá khả năng sinh sản của các kiểu gen khác nhau trong quần thể gốcD.phân hoá các quần thể trong loài thành các nòi sinh thái
Mô tả nào dưới đây là không đúng về các cơ chế cách ly trong quá trình tiến hoá ?A.Cách li địa lý và cách li sinh thái kéo dài sẽ dẫn đến cách li sinh sản và cách li di truyền, đánh dấu sự xuất hiện loài mớiB.Có 4 hình thức cách li là: cách li địa lí, cách li sinh thái, cách li sinh sản và cách li di truyềnC.Sự cách li ngăn ngừa sự giao phối tự do, do đó làm củng cố và tăng cường sự phân hoá kiểu gen trong quần thể gốcD.Cách li sinh sản là điều kiện cần thiết để các nhóm cá thể đã phân hoá tích luỹ các đột biến theo hướng khác nhau
Các nhóm sinh vật cùng nguồn gốc tách rời nhau bởi chướng ngại địa lí như núi, sông, biển…Đó là hình thức cách liA.địa líB.sinh sảnC.sinh tháiD.di truyền
Hoà tan A gam hỗn hợp X gồm Mg và Al vào HNO3 đặc nguội, dư thì được 0,336 lít NO2 (ở 0oC, 2atm). Cũng a gam hỗn hợp X trên khi hoà tan trong HNO3 loãng dư thì thu được 0,168 lít NO (ở 0oC, 4atm). Khối lượng 2 kim loại Al và Mg trong a gam hỗn hợp X là:A.5,4g; 3,6gB.4,05g; 4,8gC.0,54g; 0,36gD.Kết quả khác
Đem oxi hóa 2,76 gam ancol etylic bằng CuO đun nóng thu được hỗn hợp A có chứa anđehit, axít, ancol dư và nước. Cho ½ hỗn hợp A tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3/NH3 dư, t0 thu được 3,024 gam AgCho ½ hỗn hợp A trung hòa vừa đủ với 10 ml dung dịch NaOH 1M. % khối lượng ancol etylic đã bị oxi hóa làA.75%B.40%C.80%D.95%
Đun nóng 32,1 gam hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ X, Z cùng nhóm chức với dung dịch NaOH dư, thu đựợc hỗn hợp muối natri của hai axit cacboxylic no, đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng và một chất lỏng A (tỉ khối hơi của A so với metan bằng 3,625). Chất A phản ứng với CuO đun nóng cho sản phẩm có phản ứng tráng bạc. Cho 1/10 lượng A phản ứng với Na được 0,015 mol H2. Nhận định nào sau đây là saiA.Nung 1 trong 2 muối thu được với NaOH ( có vôi tôi) sẽ tạo metanB.Tên gọi của A là ancol anlylicC.Trong hỗn hợp X hai chất Y, Z có số mol bằng nhauD.Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X ở trên sẽ thu được nCO2 – nH2O = 0,02
Phát biểu đúng làA.Phenol phản ứng được với dung dịch NaHCO3.B.Thủy phân benzylclorua thu được phenol.C.Vinyl axetat phản ứng với dung dịch NaOH sinh ra ancol.D.Sục CO2 vào dung dịch natri phenolat thì dung dịch vẩn đục
X là hợp chất hữu cơ có công thức phân tử C5H11O2N. Đun X với dung dịch NaOH thu được một hợp chất có công thức phân tử C2H4O2NNa và chất hữu cơ Y. Cho hơi Y qua CuO/t0 thu được hợp chất hữu có Z có khả năng phản ứng tráng bạc. Công thức cấu tạo của X làA.CH3(CH2)4NO2 B.NH2CH2COOCH(CH3)2C.NH2(CH2)2COOC2H5 D.NH2CH2COO(CH2)2CH3
Đốt cháy 13,7ml hỗn hợp A gồm metan, propan, cacbon (II) oxit thu được 25,7ml khí CO2 ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Phần trăm thể tích propan trong hỗn hợp A và hỗn hợp A so với nitơ là:A.43,8%; nặng bằngB.43,8%; nhẹ hơnC.43,8%; nặng hơnD.87,6%; nhẹ hơn
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến