Có 4 dung dịch riêng biệt mất nhãn: HNO3, AlCl3, Na2SO4 và MgCl2. Thuốc thử có thể dùng để phân biệt 4 dung dịch trên là A. dung dịch NaOH B. dung dịch Ba(OH)2 C. dung dịch BaCl2 D. quỳ tím
X, Y là hai axit cacboxylic đơn chức, thuộc cùng dãy đồng đẳng kế tiếp; Z, T lần lượt là ancol và este hai chức. Đốt cháy hoàn toàn 61,34 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T cần dùng 3,145 mol O2, thu được 34,38 gam nước. Mặt khác, đun nóng 61,34 gam E với 650 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), thu được hỗn hợp F chứa 3 ancol đều no và 53,58 gam hỗn hợp muối. Dẫn toàn bộ F qua bình đựng Na dư, thấy thoát ra 0,31 mol khí H2. Biết các hợp chất hữu cơ đã cho đều mạch hở, không chứa nhóm chức khác và khối lượng phân tử của X nhỏ hơn Y. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp E là A. 2,74% B. 9,59% C. 7,65% D. 8,82%
Điện phân m gam dung dịch Cu(NO3)2 28,2% với điện cực trơ cường độ dòng điện không đổi sau một thời gian thu được dung dịch X. Cho 14 gam bột Fe vào X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất), 13,92 gam hỗn hợp kim loại và dung dịch Y có khối lượng 156,28 gam. Giá trị của m là A. 150 B. 160 C . 170 D. 180
Cho ankan X, anken Y, ankadien Z và ankin T (X, Y, Z, T đều là chất khí ở điều kiện thường). Tổng số nguyên tử H trong phân tử X, Y, Z, T bằng 20. Đốt cháy hoàn toàn 23,7 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z, T cần vừa đủ 56,56 lít O2 (đktc). Mặt khác, dẫn 4,032 lít E (đktc) qua 190 ml dung dịch Br2 1M (vừa đủ), sau phản ứng thấy khối lượng dung dịch tăng 3,46 gam. Phần trăm khối lượng của Z trong E là A. 33,76 B. 16,88 C. 34,18 D. 22,78
Cho 4,48 lít hỗn hợp X (ở đktc) gồm 2 hiđrocacbon mạch hở lội từ từ qua bình chứa 1,4 lít dung dịch Br2 0,5M. Sau khi phản ứng hoàn toàn, số mol Br2 giảm đi một nửa và khối lượng bình tăng thêm 6,7 gam. Công thức phân tử của 2 hiđrocacbon là (cho H = 1, C = 12) A. C2H2 và C4H6. B. C2H2 và C4H8. C. C3H4 và C4H8. D. C2H2 và C3H8.
Cho hỗn hợp M chứa 28,775 gam ba chất hữu cơ mạch hở gồm C3H7NO4 và hai peptit X (7a mol) và Y (8a mol). Đun nóng M bằng 0,335 NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hơi Z chứa 1 chất duy nhất và hỗn hợp T gồm 4 muối. Đốt cháy hoàn toàn T bằng 35,756 lít O2 (đktc), sản phẩm cháy gồm Na2CO3, N2 và 69,02 gam hỗn hợp chứa CO2 và H2O. Nếu thuỷ phân peptit X, Y thì thu được hỗn hợp valin và alanin. Phần trăm về khối lượng của X trong M là: A. 34,5%. B. 43,5%. C. 58,5%. D. 55,6%
Hỗn hợp khí X gồm CH4, C2H2, C2H4, C3H6. Đun nóng 12,8 gam X với 0,3 mol H2 xúc tác bột Ni một thời gian thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với He bằng 5. Đốt cháy hoàn toàn Y thu được tỉ lệ khối lượng CO2 và H2O là 22/13. Nếu cho hỗn hợp Y vào dung dịch AgNO3 trong NH3 dư thì thu được m gam kết tủa và hỗn hợp khí Z. Khí Z phản ứng vừa đủ với 300 ml dung dịch Br2 0,5M. Giá trị m là A. 14,4 B. 18 C. 12 D. 16,8
Khi crackinh butan thu được hỗn hợp khí A gồm H2, CH4, C2H4, C2H6, C3H6, C4H8 và C4H10 dư. Hỗn Hợp A có thể tích 47 lít. Cho A qua bình đựng nước brom dư thấy còn lại 25 lít khí. Nếu đốt cháy hoàn toàn 5 lit A thì thu được 9,4 lít CO2. Các thể tích đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Tính % thể tích butan đã tham gia phản ứng. Tính % theo thể tích của từng khí trong A nếu thể tích C2H4 gấp 3 lần thể tích C3H6.
Cho 38,08 gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4 và FeCO3 tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ, thu được dung dịch Y và 4,032 lít (đktc) hỗn hợp khí có tỉ khối so với H2 là 15. Cho Y tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 dư, thu được 184,54 gam kết tủa. Mặt khác, hòa tan hoàn toàn m gam X trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư thu được 5,6 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm CO2 và SO2 (sản phẩm khử duy nhất của S+6). Giá trị của m gần nhất với: A. 24 B. 25 C. 26 D. 27
Đốt cháy hoàn toàn m gam một ancol Z cần hết 10V lít O2 (đktc) thu được 0,9 mol hỗn hợp G gồm CO2 và H2O có tỉ khối G so với He là 133/18. Mặt khác cho m gam Z phản ứng vừa đủ với Na thu được 3V lít H2. Tìm m.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến