Có các thí nghiệm sau:- TN1: Cho hơi nước đi qua ống đựng bột sắt nung nóng.- TN2: Cho đinh sắt nguyên chất vào dd H2SO4 loãng có nhỏ thêm vài giọt dd CuSO4.- TN3: Để thanh thép trong không khí ẩm- TN4: Nhúng lá kẽm nguyên chất vào dd CuSO4- TN5: Thanh Fe có quấn dây Cu và để ngoài không khí ẩm.- TN6: Hợp kim Ag-Cu nhúng vào dd HCl- TN7: Hợp kim Zn-Cu nhúng vào dd NaOH- TN8: Sắt mạ thiếc nhúng vào dd HClSố trường hợp xảy ra không phải là ăn mòn hóa học là:A.6B.4C.7D.5
Hỗn hợp X gồm hidro, propen, propanal và ancol anlylic . Đốt cháy 1 mol hỗn hợp X thu được 39,6 gam H2O. Đun nóng X với bột Ni một thời gian thu được hỗn hợp Y có tỉ khối hơi so với X bằng 1,25. Nếu lấy 0,2 mol hỗn hợp Y thì phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch Br2 1 mol/l. Giátrị của V là:A.100B.250C.200D.300
Trong phản ứng Cr2O72- + SO3(2-) + H+→ Cr3+ + X + H2O.X là:A.SO42-B.SC.H2SD.SO2
Sục khí H2S dư vào dung dịch muối có chứa m gam hỗn hợp gồm CuCl2 và FeCl3 lọc tách được 0,3 mol hỗn hợp chất kết tủa và dung dịch X . Cho dung dịch KOH dư vào dung dịch X . Lọc kết tủa nung ngoài không khí được 32 gam chất rắn .Các phản ứng xảy ra hoàn toàn .Giá trị của m là :A.78,5 g.B.90,4g.C.43,25 g.D.122,9g.
Điện phân nóng chảy a gam muối halogenua của kim loại M, thu được 1,6 gam M ở Catot và 0,896 lít khí (đktc) ở Anot. Mặt khác dung dịch chứa a gam muối halogenua nói trên tác dụng với AgNO3 dư thu được 11,48 gam kết tủa . Công thức muối halogenua làA.Magie cloruaB.Canxi CloruaC.Canxi floruaD.Canxi bromua
Một đoạn pôlipeptit gồm 4 axit amin có trình tự: Val - Trp - Lys- Pro. Biết rằng các côđon mã hóa các axit amin tương ứng như sau: Trp - UGG ; Val - GUU; Lys - AAG ; Pro - XXA. Đoạn mạch gốc của gen mang thông tin mã hóa cho đoạn pôlipeptit nói trên có trình tự nuclêôtit làA.5’ TGG -XTT - XXA - AAX 3’B.5’ XAA- AXX - TTX - GGT 3’C.5’ GTT - TGG - AAG - XXA 3’.D.5’ GUU - UGG- AAG - XXA 3’
Ở một quần thể ngẫu phối, xét 4 gen: gen thứ nhất và gen thứ hai đều có 2 alen, nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X; gen thứ ba có 4 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường; gen thứ tư có 3 alen nằm trên đoạn tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y. Trong trường hợp không xảy ra đột biến, số loại kiểu gen tối đa về cả bốn gen trên có thể được tạo ra trong quần thể này làA.1140.B.360.C.870.D.2250.
Ý nghĩa sinh thái của phân bố theo nhóm làA.Làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể duy trì mật độ quần thể thích hợp.B.Làm tăng mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể đảm bảo sự tôn tại của những cá thể khỏe mạnh nhất.C.Giúp các cá thể trong quần thể tận dụng được nguồn sống tiềm tàng trong môi trường.D.Làm tăng sự hỗ trợ lẫn nhau các cá thể chổng lại điêu kiện bất lợi của môi trường sống đảm bảo sự tồn tại của quần thể.
Quần thể nào sau đây đạt trạng thái cân bằng di truyền?A.0,4852 AA : 2802 Aa : 0,2346aa.B.0,22 AA : 0,52 Aa : 0,26 aa.C.45 AA : 510 Aa : 1445 aa.D.22 AA : 86 Aa : 72aa.
Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do hai gen không alen phân li độc lập cùng quy định.Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả hai alen trội A và B cho quả dẹt, khi chỉ có một trong hai alen trội cho quả tròn và khi không cỏ alen trội nào cho quả dài. Tính trạng màu sắc hoa do một gen có 2 alen quy định, alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Cho cây quả dẹt, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 6 cây quả dẹt, hoa đỏ: 5 cây quả tròn, hoa đỏ: 3 cây quả dẹt, hoa trắng: 1 cây quả tròn, hoa trắng: 1 cây quả dài. hoa đỏ. Biết rằng không xảy ra đột biến, kiểu gen nào của (P) sau đây phù hợp với kết quả trên?A.BbB.AaC.BBD.Bb
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến