1. AND : VÀ
=> mang tính kết hợp các sự việc như A and B, hoặc A, B and C.
=> dùng để thêm thông tin vào câu nói.
EX: My hobbies are playing soccer and listening to music.
2. But (nhưng): dùng để nêu lên hai thông tin đối ngược nhau
EX; I want other car but I have no money.
3. Or (hoặc): dùng để giới thiệu một khả năng khác
EX: Would you like tea or coffee?
4. So (do đó, cho nên, vì vậy): dùng để chỉ kết quả, hệ quả, phía trước so luôn có dấu phẩy ngăn cách
EX: It’s raining, so I’ll stay home and read.