Trong số các dung dịch: KHCO3, NaCl, C2H5COONa, NH4NO3, NaHSO4, C6H5ONa, những dung dịch có pH > 7 làA.NaCl, C6H5ONa, C2H5COONa.B.NH4NO3, C2H5COONa, NaHSO4.C.KHCO3, NH4NO3, NaCl.D.KHCO3, C6H5ONa, C2H5COONa.
Thứ tự một số cặp oxi hoá - khử trong dãy điện hoá như sau: Fe2+/Fe; Cu2+/Cu; Fe3+/Fe2+ , Ag+/AgCặp chất không phản ứng với nhau làA.Cu và dung dịch AgNO3.B.Fe và dung dịch FeCl3.C.dung dịch Fe(NO3)3 và dung dịch AgNO3.D.Fe và dung dịch CuCl2.
Hỗn hợp khí X gồm H2 và một anken có khả năng cộng HBr cho sản phẩm hữu cơ duy nhất. Tỉ khối hơi của X so với H2 bằng 9,1. Đun nóng X có xúc tác Ni, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Y không làm mất màu nước Br2, Tỉ khối của Y so với H2 bằng 13. Công thức cấu tạo của anken là:A.CH2=CH2B.CH2=CH-CH2-CH3C.CH3-CH=CH-CH3D.CH2=C(CH3)2
Khi cho ankan X (trong phân tử có phần trăm khối lượng hiđro bằng 16,28%) tác dụng với clo theo tỉ lệ số mol 1:1 (trong điều kiện chiếu sáng) chỉ thu được 2 dẫn xuất monoclo đồng phân của nhau. Tên của X là (Cho H = 1; C = 12; Cl = 35,5)A.2,3-đimetylbutan.B.butan.C.2-metylpropan.D.3-metylpentan.
Cho chất X tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sau đó cô cạn dung dịch thu được chất rắn Y và chất hữu cơ Z. Cho Z tác dụng với AgNO3 (hoặc Ag2O) trong dung dịch NH3 thu được chất hữu cơ T. Cho chất T tác dụng với dung dịch NaOH thu được chất M. M có nhiều hơn Y một nguyên tử cacbon. Chất X có thể làA.HCOOCH3.B.CH3COOC(CH)3=CH2.C.CH3COOCH=CH2.D.HCOOCH=CH2.
Để khử ion Fe3+ trong dung dịch thành ion Fe2+ có thể dùng một lượng dưA.kim loại Ba.B.kim loại Cu.C.kim loại Ag.D.kim loại Mg.
Cho 4,41 gam một amino axit X tác dụng với dung dịch NaOH dư cho ra 5,73 gam muối. Mặt khác cũng lượng X như trên nếu cho tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 5,505 g muối clorua. Công thức cấu tạo của X là:A.HOOC-CH2CH2CH(NH2)COOH.B.CH3CH(NH2)COOH.C.HOOCCH2CH(NH2)CH2COOH.D.Cả A, C.
Chỉ dùng Cu(OH)2 có thể phân biệt được tất cả các dung dịch riêng biệt sau:A.glucozơ, lòng trắng trứng, glixerol, rượu (ancol) etylic.B.glucozơ, mantozơ, glixerol, anđehit axetic.C.lòng trắng trứng, glucozơ, fructozơ, glixerol.D.saccarozơ, glixerol, anđehit axetic, rượu (ancol) etylic.
Cho 150ml dung dịch matozơ chưa rõ nồng độ tác dụng với một lượng dư AgNO3 (hoặc Ag2O) trong dung dịch NH3 thuđược12,96 gam bạc kết tủa. Nồng độ mol (hoặc mol/l) của dung dịch matozơ đã dùng là (Cho H = 1; C = 12; O = 16; Ag = 108)A.0,10M.B.0,20M.C.0,40M.D.0,80M.
Cho hỗn hợp hai anken đồng đẳng kế tiếp nhau tác dụng với nước (có H2SO4 làm xúc tác) thu được hỗn hợp Z gồm hai rượu (ancol) X và Y. Đốt cháy hoàn toàn 1,06 gam hỗn hợp Z sau đó hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào 2 lít dung dịch NaOH 0,1M thu được dung dịch T trong đó nồng độ của NaOH bằng 0,05M. Công thức cấu tạo thu gọn của X và Y là (Cho: H = 1; C = 12; O = 16; thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể)A.C3H7OH và C4H9OH.B.C4H9OH và C5H11OH.C.C2H5OH và C4H9OH.D.C2H5OH và C3H7OH.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến