Tia sáng có vai trò tạo nhiệt sưởi ấm cho cơ thể làA.tia đỏB.tia nhìn thấy.C.tia hồng ngoại.D.tia tử ngoại.
Lượng nhiệt cần thiết cho một chu kì phát triển của động vật biến nhiệt được gọi là A.tổng nhiệt hữu hiệu.B.ngưỡng nhiệt phát triển.C.giới hạn chịu nhiệt.D.lượng nhiệt tối thiểu.
Cho các chất: saccarozơ, vinyl axetat, đimetylamin, glyxylglyxin (gly-gly), axit glutamic, phenol, glixerol; metylamoni clorua. Số chất tác dụng với dung dịch NaOH loãng, nóng làA.3B.4C.5D.6
Dung dịch X chứa 5 loại ion Mg2+, Ba2+, Ca2+, 0,5 mol Cl- và 0,3 mol NO3- . Thêm từ từ dung dịch Y chứa hỗn hợp K2CO3 1M và Na2CO3 1,5M vào dung dịch X đến khi được lượng kết tủa lớn nhất thì thể tích dung dịch Y cần dùng là :A.160 ml.B.600 ml.C.320 ml.D.480ml.
Điện phân dung dịch gồm 0,1 mol AgNO3; 0,2 mol Cu(NO3)2; 0,1 mol Fe(NO3)3 với điện cực trơ, cường độ dòng điện 40A trong thời gian 965 giây thì khối lượng kim loại được giải phóng ở catot làA.29,2 gam.B.10,8 gam.C.17,2 gam.D.23,6 gam.
Có hỗn hợp gồm Si và Al. Hỗn hợp này phản ứng được với dãy các dung dịch nào sau đây:A.NaOH KOHB.BaCl2 và AgNO3C.HCl, HFD.Na2CO3 và KHCO3
Cho V ml dung dịch HCl 2M vào 300 ml dung dịch chứa NaOH 0,6M và NaAlO2 (hoặc Na[Al(OH)4]) 1M đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 15,6 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V để thu được lượng kết tủa trên làA.390.B.190.C.400D.490.
Tiến hành các thí nghiệm sau:- Ngâm một lá đồng trong dung dịch AgNO3.- Ngâm một lá kẽm trong dung dịch HCl loãng.- Ngâm một lá nhôm trong dung dịch NaOH.- Ngâm ngập một đinh sắt được quấn một đoạn dây đồng trong dung dịch NaCl.- Để một vật bằng gang ngoài không khí ẩm.- Ngâm một miếng đồng vào dung dịch Fe2(SO4)3.Số thí nghiệm xảy ra ăn mòn điện hóa làA.4B.2C.3D.1
Hai chất X và Y có cùng công thức phân tử C2H4O2. Chất X phản ứng được với kim loại Na và tham gia phản ứng tráng bạc. Chất Y phản ứng được với kim loại Na và hoà tan được CaCO3. Công thức của X, Y lần lượt làA.CH3COOH, HOCH2CHOB.HOCH2CHO, CH3COOHC.HCOOCH3, HOCH2CHOD.HCOOCH3, CH3COOH
Cho các phản ứng sau:4HCl + MnO2 MnCl2 + Cl2 + 2H2O. 2HCl + Fe → FeCl2 + H2.14HCl + K2Cr2O7 2KCl + 2CrCl3 + 3Cl2 + 7H2O. 6HCl + 2Al → 2AlCl3 + 3H2.16HCl + 2KMnO4 → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O.Số phản ứng trong đó HCl thể hiện tính khử làA.3B.4C.2D.1
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến