Ở người, tính trạng nhóm máu ABO do một gen có 3 alen IA, IB, IO qui định. Trong một quần thể cân bằng di truyền có 4% số người mang nhóm máu O; 21% số người mang nhóm máu B. Một cặp vợ chồng đều có nhóm máu A dị hợp sinh một người con, xác suất để người con này mang nhóm máu giống bố mẹ là bao nhiêu?A.4%.B.75%.C.3%.D.15%.
Ở người, gen lặn gây bệnh bạch tạng nằm trên nhiễm sắc thể thường, alen trội tương ứng quy định da bình thường. Giả sử trong quần thể người, cứ trong 100 người da bình thường thì có một người mang gen bạch tạng. Một cặp vợ chồng có da bình thường, xác suất sinh con bị bạch tạng của họ làA.0,0025%.B.0,025%.C.0,0125%.D.0,25%.
Khi nói về thuyết tiến hoá trung tính của Kimura, phát biểu nào sau đây không đúng?A.Nguyên nhân chủ yếu của sự tiến hóa ở cấp phân tử là sự củng cố ngẫu nhiên các đột biến trung tínhB.Thuyết tiến hóa trung tính dựa trên các nghiên cứu về những biến đổi trong cấu trúc của các phân tử prôtêinC.Thuyết tiến hoá trung tính cho rằng mọi đột biến đều trung tính.D.Thuyết tiến hoá trung tính nghiên cứu sự tiến hoá ở cấp độ phân tử.
Có 3 tế bào sinh tinh của một cá thể có kiểu gen AaBbddEe tiến hành giảm phân bình thường hình thành tinh trùng. Số loại tinh trùng tối đa có thể tạo ra làA.6B.8C.2D.4
Trong trường hợp một gen quy định một tính trạng, nếu kết quả lai thuận và lai nghịch khác nhau ở hai giới, tính trạng lặn xuất hiện ở giới dị giao tử (XY) nhiều hơn ở giới đồng giao tử (XX) thì tính trạng này được quy định bởi gen:A.Nằm ngoài nhiễm sắc thể.B.Nằm trên nhiễm sắc thể giới tính Y, không có alen tương ứng trên X.C.Nằm trên nhiễm sắc thể thường.D.Nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên Y.
Giả sử không có đột biến xảy ra, mỗi gen quy định một tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn. Tính theo lí thuyết, phép lai AabbDdEe × aaBbddEE cho đời con có kiểu hình trội về cả 4 tính trạng chiếm tỉ lệ:A.37,50%B.12,50%C.6,25%D.18,75%.
Thể đột biến là:A.Cá thể mang gen đột biến.B.Những biến đổi trong cấu trúc của gen gồm đột biến mất, thêm, thay thế cặp nuclêôtit.C.Cá thể mang đột biến đã được biểu hiện ra kiểu hình.D.Cá thể có kiểu hình khác bố mẹ ban đầu.
Ở ruồi giấm, xét một tế bào sinh tinh tiến hành giảm phân. Giảm phân I bình thường, giảm phân II xảy ra rối loạn phân li của cặp nhiễm sắc thể số 2 ở một trong hai tế bào con. Các cặp nhiễm sắc thể khác phân li bình thường. Các loại tinh trùng tạo ra từ tế bào sinh tinh nói trên là:A.Hai tinh trùng bình thường, một tinh trùng thừa một nhiễm sắc thể số 2 và một tinh trùng thiếu một nhiễm sắc thể số 2.B.Hai tinh trùng đều thiếu một nhiễm sắc thể số 2 và hai tinh trùng bình thường.C.Cả bốn tinh trùng đều bất thường.D.Hai tinh trùng bình thường và hai tinh trùng đều thừa một nhiễm sắc thể số 2.
Đặt điện áp xoay chiều u = U0 cosωt (U0 không đổi, ω thay đổi được) vào hai đầu đoạn mạch có R, L, C mắc nối tiếp. Khi ω = ω1, thì cảm kháng và dung kháng của đoạn mạch lần lượt là Z1L và Z1C. Khi ω = ω2 thì trong đoạn mạch xảy ra hiện tượng cộng hưởng. Hệ thức đúng làA.ω1 =ω2 = .B.ω1 =ω2 = .C.ω1 =ω2 = .D.ω1 =ω2 = .
Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao; a quy định thân thấp; gen B quy định quả đỏ; b quy định quả vàng. Khi cho cây thân cao, quả đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn thu được số cá thể có kiểu hình thân cao, quả đỏ ở F1 chiếm 54%. Trong số những cây thân cao, quả đỏ ở F1, tỉ lệ cây mà trong kiểu gen chứa 2 gen trội là bao nhiêu? Biết rằng không có đột biến và mọi diễn biến trong giảm phân ở tế bào sinh hạt phấn và sinh noãn là như nhau.A.41,50%B.21%C.50%D.48,15%.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến