So với đột biến nhiễm sắc thể thì đột biến gen là nguồn nguyên liệu sơ cấp chủ yếu của tiến hóa vì:A.Đa số đột biến gen là có hại, vì vậy chọn lọc tự nhiên sẽ loại bỏ chúng nhanh chóng, chỉ giữ lại các đột biến có lợi.B.Alen đột biến có lợi hay có hại không phụ thuộc vào tổ hợp gen và môi trường sống, vì vậy chọn lọc tự nhiên vẫn tích lũy các gen đột biến qua các thế hệ.C.Các alen đột biến thường ở trạng thái lặn và ở trạng thái dị hợp, chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp vào kiểu gen do đó tần số của gen lặn có hại không thay đổi qua các thế hệ.D.Đột biến gen phổ biến hơn đột biến nhiễm sắc thể và ít ảnh hưởng đến sức sống, sự sinh sản của cơ thể sinh vật.
Ở sinh vật nhân sơ, tại sao nhiều đột biến thay thế một cặp nuclêôtit là đột biến trung tính:A.Do tính chất thoái hóa của mã di truyền, đột biến không làm biến đổi bộ ba này thành bộ ba khác.B.Do tính chất thoái hóa của mã di truyền, đột biến làm biến đổi bộ ba này thành bộ ba khác nhưng cùng mã hóa cho một loại axit amin.C.Do tính chất phổ biến của mã di truyền, đột biến làm biến đổi bộ ba này thành bộ ba khác.D.Do tính đặc hiệu của mã di truyền, đột biến làm biến đổi bộ ba này thành bộ ba khác làm prôtêin biến đổi.
Sơ đồ phả hệ sau đây mô tả một bệnh di truyền ở người do một alen lặn nằm trên NST thường quy định, alen trội tương ứng quy định không bị bệnh. Biết rằng không có các đột biến mới phát sinh ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Xác suất sinh con đầu lòng không bị bệnh của cặp vợ chồng III.12 và III.13 trong phả hệ này làA.3/4.B.5/6C.7/8D.8/9
Nguyên nhân gây cản trở quá trình hình thành loài bằng con đường địa lí làA.Giao phối ngẫu nhiênB.sự di - nhập genC.sự chọn lọc những kiểu gen thích nghiD.sự cách li địa lí
Khi nói về đột biến gen, kết luận nào sau đây không đúng ?A.Quá trình nhân đôi không theo nguyên tắc bổ sung thì sẽ dẫn tới đột biến gen.B.Đột biến gen trội ở dạng dị hợp cũng được gọi là thể đột biến.C.Đột biến gen chỉ được phát sinh khi trong môi trường có các tác nhân đột biến.D.ADN không nhân đôi thì không phát sinh đột biến gen.
Ở sinh vật nhân sơ, có nhiều trường hợp gen bị đột biến nhưng chuỗi pôlipeptit do gen quy định tổng hợp không bị thay đổi. Nguyên nhân là vì:A.Mã di truyền có tính thoái hóa.B.Mã di truyền có tính đặc hiệu.C.ADN của vi khuẩn có dạng vòng.D.Gen của vi khuẩn có cấu trúc theo operon.
Tần số đột biến của mỗi gen rất thấp nhưng đột biến gen là nguồn nguyên liệu chủ yếu cung cấp cho quá trình chọn lọc vì:(1) Ảnh hưởng của đột biến gen đến sức sống cơ thể sinh vật ít nghiêm trọng so với đột biến nhiễm sắc thể.(2) Số lượng gen trong quần thể rất lớn. (3) Đột biến gen thường ở trạng thái lặn.(4) Quá trình giao phối đã phát tán các đột biến và làm tăng xuất hiện các biến dị tổ hợp.A.(1), (2), (3), (4).B.(1), (3).C.(1), (2).D.(1), (2), (3).
Khi điều kiện môi trường thuận lơi, số lượng cá thể của quần thể tăng do:A.Sức sinh sản tăngB.Chất lượng các sản phẩm sinh dục tốt và sức sống của con non tăng.C.Mức tử vong của con non và con già đều thấp.D.Tất cả các lí do nêu trên.
Sức chứa đối với động vật tùy thuộc vào:A.nguồn thức ăn có thể kiếm đượcB.chất dinh dưỡng khoángC.CO2D.ánh sáng mặt trời
Cho các thông tin:(1) Gen bị đột biến dẫn đến prôtêin không tổng hợp được.(2) Gen bị đột biến làm tăng hoặc giảm số lượng prôtêin.(3) Gen bị đột biến làm thay đổi axit amin này bằng một axit amin khác nhưng không làm thay đổi chức năng của prôtêin.(4) Gen bị đột biến dẫn đến prôtêin được tổng hợp bị thay đổi chức năng.Các thông tin có thể được sử dụng làm căn cứ để giải thích nguyên nhân của các bệnh di truyền ở người là:A.(2), (3), (4).B.(1), (2), (4)C.(1), (3), (4).D.(1), (2), (3).
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến