Đáp án:
Giải thích các bước giải:
1. Thước dây, thước cuộn, thước mét, thước kẻ.
2.Đơn vị đo độ dài lớn hơn mét là kilômét (km) và nhỏ hơn mét là đềximét (dm), centimét (cm), milimét (mm).
1km = 1000m
1m = 10dm
1m = 100cm
1m = 1000mm
3.Những dụng cụ đo thể tích chất lỏng là: bình chia độ, ca đong, chai, lọ, bơm tiêm có ghi sẵn dung tích.
4. Giới hạn đo của một bình chia độ là thể tích lớn nhất ghi trên bình.
5. Độ chia nhỏ nhất của bình chia độ là phần thể tích của bình giữa hai vạch chia liên tiếp trên bình.
6 Khối lượng của một vật chỉ lượng chất tạo thành vật.
7. Đo khối lượng bằng cân
8. Đơn vị đo khối lượng là kilôgam, kí hiệu là kg. Các đơn vị khối lượng khác thường được dùng là gam (g), tấn (t)...
9. Một số loại cân thường gặp là: Cân đòn, cân đồng hồ, cân y tế.
10. Khi vật này đẩy hoặc kéo vật kia, ta nói vật này đã tác dụng lực lên vật kia.
11. Đo lực bằng lực kế.
12. Đơn vị lực là niutơn
13, kí hiệu N.