Thêm dung dịch NaOH dư vào dung dịch chứa 0,3 mol Fe(NO3)3. Lọc kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi thì thu được khối lượng chất rắn là bao nhiêu? A. 24 B. 21 C. 48 D. 96
Nung hỗn hợp A gồm 11,2 gam Fe và 4,8 gam S trong môi trường kín không có không khí đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp chất rắn B. Cho B vào dung dịch HCl dư thu được hỗn hợp khí C. a/ Viết phương trình hóa học xảy ra và xác định các chất trong B,C b/ Tính % về khối lượng các chất trong B và % thể tích các chất trong C
Cho sản phẩm sau khi nung đến phản ứng hoàn toàn 5,6 gam Fe với 1,6 gam S vào 500ml dung dịch HCl, thu được hỗn hợp khí bay ra và dung dịch A. a. Tính %V các khí trong B b. Để trung hòa lượng axit dư trong A cần dùng 200ml dung dịch NaOH 1M. Tính nồng độ mol dung dịch HCl đã dùng
Một nguyên tử X có bán kính bằng 1,44A, khối lượng riêng của tinh thể là 19,36 g/cm3. Nguyên tử này chỉ chiếm 74% thể tích của tinh thể, phần còn lại là các khe rỗng. a. Xác định khối lượng riêng trung bình của toàn nguyên tử rồi suy ra khối lượng mol nguyên tử của X. b. Biết nguyên tử X có 118 nơtron và khối lượng nguyên tử bằng tổng khối lượng proton và nơtron. Tính số electron có trong X3+
Hỗn hợp P gồm ba peptit mạch hở A, B, C (tỉ lệ mol tương ứng là 5 : 3 : 2; tổng số liên kết peptit trong các phân tử A, B, C là 12). Thủy phân hoàn toàn P chỉ tạo hỗn hợp hai α-amino axit có dạng NH2CnH2nCOOH. Cho m gam P tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ rồi cô cạn được 330,5 gam muối khan, còn nếu cho cũng lượng P trên tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ rồi cô cạn được 292,8 gam muối khan. Giá trị m là A. 167,1 B. 147,3 C. 197,8 D. 177,5
Dẫn từ từ 4,928 lít CO2 (đktc) vào bình đựng 500ml dung dịch X (gồm Ca(OH)2 xM và NaOH yM) thu được 20 gam kết tủa. Mặt khác cũng dẫn 8,96 lít CO2 (đktc) vào bình đựng 500ml dung dịch X như trên thu được 10 gam kết tủa. Giá trị của x, y lần lượt là A. 0,2 và 0,4 B. 0,4 và 0,2 C. 0,2 và 0,2 D. 0,4 và 0,4
Một dung dịch có hòa tan 16,8 gam NaOH tác dụng với dung dịch có hòa tan 8 gam Fe2(SO4)3, sau đó lại thêm vào dung dịch trên 13,68 gam Al2(SO4)3. Sau các phản ứng kết thúc lọc lấy kết tủa và đem nung đến khối lượng không đổi còn lại chất rắn X. Khối lượng chất rắn X là? A. 6,4 g Fe2O3 và 2,04 g Al2O3 B. 2,88 g FeO và 2,04 g Al2O3 C. 3,2 g Fe2O3 và 1,02 g Al2O3 D. 1,44 g FeO và 1,02 g Al2O3 hoang bao trả lời 05.03.2018 Bình luận(0)
Hỗn hợp khí X gồm một anken, một ankin và H2. Nung nóng 20,48 gam hỗn hợp X có mặt Ni làm xúc tác thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 bằng 25,6. Dẫn toàn bộ Y qua bình đựng Br2 dư thấy khối lượng bình tăng 9,96 gam. Khí thoát ra khỏi bình gồm một ankan duy nhất và H2 đem đốt cháy hoàn toàn cần dùng 26,656 lít O2 (đktc). Tổng số mol của anken và ankin trong hỗn hợp X là. A. 0,32 mol B. 0,38 mol C. 0,36 mol D. 0,35 mol
Hỗn hợp X gồm Ca và NaHCO3 cho vào nước dư thì tạo ra 10 gam chất rắn không tan và 5,6 lít khí (đktc). Tính khối lượng hỗn hợp X A. 25 B. 26,8 C. 46 D.18,4
Hỗn hợp X gồm 1,96 gam Fe; 8,00 gam Fe2O3 và m gam Al. Nung X ở nhiệt độ cao trong điều kiện không có không khí, thu được hỗn hợp chất rắn Y. Chia Y thành 2 phần bằng nhau. Phần 1: tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư, thu được 4a mol khí H2 Phần 2: phản ứng với dung dịch NaOH dư thu được a mol khí H2 Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, tìm m A. 2,025 B. 3,510 C. 1,755 D. 2,7
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến