Trùng hợp 65 gam stiren bằng cách đun nóng với một lượng nhỏ chất xúc tác benzoyl peoxit. Cho toàn bộ hỗn hợp sau phản ứng (đã loại bỏ hết benzoyl peoxit) vào 1 lít dung dịch brom 0,15M rồi cho thêm KI dư thì thu được 6,35 gam iot. Hiệu suất của phản ứng trùng hợp stiren làA.95%B.80%C.75%D.65%
Hỗn hợp X (gồm axít đơn chức mạch hở và ancol no mạch hở có số nguyên tử cacbon bằng nhau). Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X cần vừa đủ 10,8 gam O2. Sau phản ứngthu được 13,2 gam CO2 và 4,95 gam H2O. Hai chất trong X có thể là:A.C3H8O và C3H4O2B.C3H8O2 và C3H6O2C.C3H8O2 và C3H4O2D.C2H6O và C2H4O2
Cho hỗn hợp X gồm Ba và Al (có tỉ lệ mol 1:3) vào nước dư, sau khi kết thúc phản ứng thu được 8,96 lít khí H2 và m gam chất rắn không tan. Giá trị của m làA.26,2B.5,4C.32,4D.2,7
Nhiệt phân các chất sau: (NH4)2Cr2O7, CaCO3, (NH4)2CO3, NH4NO2, Fe(OH)3, KMnO4, KClO3 (có xúc tác), H2O2. Số phản ứng nhiệt phân tạo khí thuộc loại phản ứng oxi hóa khử làA.7B.8C.6D.5
Cho sơ đồ FeS A B C (mỗi mũi tên là 1 phản ứng). A, B, C lần lượt làA.SO2, SO3, H2SO3B.H2S, CuS, CuCl2C.SO2, H2SO4, HClD.Fe2O3, FeCl2, Fe(OH)2
Cho hỗn hợp chứa 18,56g Fe3O4 và 6,4g Cu vào 300ml dung dịch H2SO4 1M, sau khi phản ứng kết thúc thấy còn lại m gam chất rắn. Giá trị của m làA.2,76B.5,92C.4,76D.7,56
X là amin mạch hở, bậc 1. Đốt cháy hoàn toàn 0,5 mol X thu được 4 mol hỗn hợp gồm khí cacbonic, khí nitơ và hơi nước. X có thể làA.CH2=CH-CH2-CH2-NH2.B.CH3-CH2-CH2-NH2.C.CH3-CH2-CH2-CH2-NH2.D.CH2=CH-CH2-NH2.
Hỗn hợp X gồm metan, etan, propan có tỉ khối hơi so với không khí bằng 0,6. Thể tích khí O2 đủ để đốt cháy hoàn toàn 3 lít hỗn hợp X (đo cùng điều kiện) làA.6,45 lítB.4,95 lítC.9,9 lítD.4,2 lít
V1 lít dung dịch Ba(OH)2 có pH = 12 tác dụng vừa đủ với V2 lít dung dịch HCl có pH = 2. VậyA.V2 = 2V1B.V1 = 2V2C.V1 = V2D.V1 = 10V2
Tristearin (tristeroylglixerol) không tham gia phản ứngA.thủy phân trong môi trường bazơB.hidro hóaC.thủy phân trong môi trường axitD.oxi hóa
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến