Hỗn hợp chất rắn X gồm FeCl3 ; MgCl2 ; CuCl2 hòa tan trong nước được dung dịch Y. Nếu cho Y tác dụng với Na2S dư thì thu được m1 gam kết tủa. Nếu cho Y tác dụng với lượng dư H2S thì thu được m2 gam kết tủa. Biết m1 = 2,51m2Nếu giữ nguyên lượng các chất MgCl2 ; CuCl2 trong X và thay FeCl3 bằng FeCl2 có cùng khối lượng sau đó cũng hòa tan chúng vào nước thì được dung dịch Z. Nếu cho Z tác dụng với Na2S dư thì được m3 gam kết tủa. Nếu cho Z tác dụng với H2S dư thì thu được m4gam kết tủa. Biết m3 = 3,36m4Phần trăm khối lượng FeCl3 trong mẫu chất rắn X ban đầu gần gía trị nào dưới đây nhấtA.52%B.14%C.68%D.36%
X là hỗn hợp gồm 1 anken và một ankin. Đốt cháy hoàn toàn m gam X, thu được 1,904 lít CO2 (ở đktc) và 1,26 gam H2O. Mặt khác, m gam X làm mất màu vừa hết dung dịch chứa 6,4 gam brom. Công thúc phân tử của anken và ankin làA.C2H4 và C3H4.B.C4H8và C3H4.C.C4H8và C4H6.D.C3H6 và C5H8.
Cho các chất sau : CH3CH2CHO (1) ; CH2=CHCHO (2) ; CH≡CCHO (3) ; CH2=CHCH2OH (4) ; (CH3) 2CHOH (5). Những chất phản ứng hoàn toàn với lượng dư H2 (Ni, to) cùng tạo ra một sản phẩm làA.(2), (3), (4), (5).B.(1), (2), (4), (5).C.(1), (2), (3).D.(1), (2), (3), (4).
Thủy phân 95,76g mantozơ trong môi trường axit với hiệu suất phản ứng đạt 75% thu được hỗn hợp X. Trung hòa hỗn hợp X bằng NaOH thu được hỗn hợp Y. Cho Y tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư đun nóng thu được m gam Ag kết tủa. Giá trị của m là:A.120,96 gamB.60,48 gamC.105,84 gamD.90,72 gam
Este có CTPT là C4H6O2, khi thuỷ phân trong môi trường axit thu được hỗn hợp các chất đều có khả năng tráng gương. CTCT thu gọn của este đó làA.HCOO-C(CH3) = CH2B.HCOO-CH=CH-CH3.C.CH3COO-CH=CH2.D.CH2 =CH-COO-CH3.
Cho sơ đồ chuyển hóa : CH3CH2Cl + KCN → X (1) ; X + H3O+ (đun nóng) → Y (2)Công thức cấu tạo của X, Y lần lượt làA.CH3CH2NH2, CH3CH2COOHB.CH3CH2CN, CH3CH2CHO.C.CH3CH2CN, CH3CH2COOH.D.CH3CH2CN, CH3CH2COONH4.
Phương trình hóa học nào dưới đây là đúng?A.C6H5NH2 + HNO2 C6H5OH + N2 + H2OB.C6H5NH2 + HNO2 + HCl C6H5NH2+Cl- + 2H2OC.C2H5NH2 + HNO2 + HCl C2H5NH2+Cl- + 2H2OD.C2H5NH2 + HNO3 C2H5OH + N2O + H2O
Hỗn hợp M gồm một peptit X và một peptit Y (chúng cấu tạo từ 1 loại aminoaxit, tổng số nhóm –CO–NH– trong 2 phân tử là 5) với tỉ lệ số mol nX:nY=1:3. Khi thủy phân hoàn toàn m gam M thu được 81 gam glixin và 42,72 gam alanin. m có giá trị là :A.110,28 gamB.109,5 gamC.104,28 gamD.116,28 gam
Khi cho 2a mol một hợp chất hữu cơ X (chứa C, H, O) phản ứng hoàn toàn với Na sinh ra 2a mol khí, còn khi tác dụng với Na2CO3 dư thì sinh ra a mol khí. Chất X làA.etylen glicol.B.axit ađipic.C.ancol o-hiđroxibenzylic.D.axit 2-aminopropanoic
X là hỗn hợp gồm ancol A; axit cacboxylic B (A, B đều đơn chức no, mạch hở) và este C tạo bởi A, B. Chia một lượng X làm hai phần bằng nhau: + Đốt cháy hết phần 1 được 55,275 gam CO2 và 25,425 gam H2O. + Xà phòng hóa phần 2 bằng một lượng NaOH vừa đủ rồi cô cạn được ancol A và muối khan D. Đốt cháy hoàn toàn D được 15,9 gam Na2CO3 và 46,5 gam hỗn hợp CO2; H2O. Oxi hóa lượng ancol A thu được ở trên bằng lượng dư CuO; đun nóng được anđehit E. Cho E tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 được 153,9 gam bạc. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng este C trong X làA.33,33%B.62,50%C.72,75%D.58,66%
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến