Trong các phương trình phản ứng sau, phản ứng nào có khí xuất hiện?1.FexOy + O2 → FenOm2.Al2O3 + NaHSO4 →3.Fe3O4 + H2SO4 đặc →4.Ca3(PO4)2 + H3PO4 →A.1B.3C.2,3D.1,3
Hai anh em Nam và Nhật ở cách trường 27km mà chỉ có một xe đạp không chở được hai người. Vận tốc của Nam khi đi bộ và khi đi xe đạp lần lượt là 5 km/giờ và 15 km/giờ, còn Nhật là 4 km/giờ và 12 km/giờ. Nếu muốn xuất phát và đến nơi cùng một lúc thì hai anh em phải thay nhau dùng xe như thế nào? Xe đạp có thể dựng bên đường và thời gian lên xuống xe không đáng kể.A.Nhật đạp xe 16,5km rồi đi bộ 10,5 km. Nam đi bộ 16,5km rồi đạp xe 10,5km.B.Nam đi xe 10,5km rồi để xe ở bên đường, đi bộ tiếp 16,5 km để đến trường. Nhật xuất phát cùng lúc với Nam, đi bộ 10,5km thì gặp xe Nhật đạp xe một quãng đường 16,5km và đến trường cùng với Nam.C.Nam đi xe 12,5km rồi để xe ở bên đường, đi bộ tiếp 14,5 km để đến trường. Nhật xuất phát cùng lúc với Nam, đi bộ 12,5km thì gặp xe Nhật đạp xe một quãng đường 14,5km và đến trường cùng với Nam.D.Cả A và B.
Hoà tan Etyl amin vào nước thành dung dịch có C%. Trộn 300 gam dung dịch này với dung dịch FeCl3 dư thấy có 6,42 gam kết tủa. Giá trị của C là:A.3B.4,5C.2,25D.2,7
Hỗn hợp X gồm 2 anđehit no, đơn chức, mạch hở Y, Z (MY Z). Chia X thành 2 phần bằngnhau:+ Phần 1 tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư thu được 64,8 gam Ag.+ Phần 2 oxi hóa hoàn toàn thành hỗn hợp axit R. Trung hòa R cần 200 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch M. Cô cạn M, đốt cháy hoàn toàn chất rắn sinh ra thu được 8,96 lít CO2 (đktc). Công thức phân tử của Z là A.C2H5CHOB.C3H7CHOC.C4H9CHOD.CH3CHO
Phương trình điện phân dung dịch CuSO4 với điện cực trơ làA.CuSO4 + H2O → Cu(OH)2 + SO3.B.2CuSO4 + 2H2O → 2Cu + 2H2SO4 + O2.C.CuSO4 → Cu + SO2 + 2O2.D.CuSO4 → Cu + S + 2O2.
Có các chất sau: CaC2, CH4, C2H4, C2H2, C12H22O11, xenlulozơ và chất béo. Các chất trên đều phản ứng được với nước. Hãy viết các phương trình hóa học của các phản ứng (ghi rõ điều kiện nếu có). Chất nào phản ứng với nước tạo ra 2 chất là đồng phân của nhau:A.C2H4B.Chất béoC.C12H22O11D.Xenlulozơ
nêu cách vẽ hìnhA.B1: Vẽ ảnh A’1B’1của A1B1 (ảnh thật) bằng cách dùng hai trong ba tía tới đặc biệt B2: Vẽ ảnh A’2B’2 của A2B2 (ảnh thật) bằng cách dựng ảnh ảo A2’B2’ = A’1B’1ngược chiều với A1'B1', ở phía trước thấu kính. B3: Từ ảnh A2’B2’ suy ra A2B2.B.B1: Vẽ ảnh A’1B’1của A1B1 (ảnh ảo) bằng cách dùng hai trong ba tía tới đặc biệt B2: Vẽ ảnh A’2B’2 của A2B2 (ảnh ảo) bằng cách dựng ảnh ảo A2’B2’ = A’1B’1ngược chiều với A1'B1', ở phía trước thấu kính. B3: Từ ảnh A2’B2’ suy ra A2B2.C.B1: Vẽ ảnh A’1B’1của A1B1 (ảnh thật) bằng cách dùng hai trong ba tía tới đặc biệt B2: Vẽ ảnh A’2B’2 của A2B2 (ảnh thật) bằng cách dựng ảnh ảo A2’B2’ = A’1B’1ngược chiều với A1'B1', ở phía trước thấu kính. B3: Từ ảnh A2’B2’ suy ra A2B2.D.B1: Vẽ ảnh A’1B’1của A1B1 (ảnh thật) bằng cách dùng hai trong ba tía tới đặc biệt B2 Vẽ ảnh A’2B’2 của A2B2 (ảnh ảo) bằng cách dựng ảnh ảo A2’B2’ = A’1B’1ngược chiều với A1'B1', ở phía trước thấu kính. B3: Từ ảnh A2’B2’ suy ra A2B2.
Hòa tan 115,3 gam hỗn hợp X gồm MgCO3 và RCO3 bằng 500ml dung dịch H2SO4 loãng, thu được dung dịch A, chất rắn B và 4,48 lít CO2 (đktc). Cô cạn dung dịch A thu đươc 12 gam muối khan. Nung chất rắn B tới khối lượng không đổi thu được 11,2 lít CO2 (đktc) và chất rắn D. 1. Tính nồng độ mol của dung dịch H2SO4 đã dùng.A.0,5MB.0,2MC.0,4MD.0,3M
Hỗn hợp khí A (đktc) gồm 2 hiđrocacbon mạch hở là C2H4 và CmH2m. Đốt cháy 7 thể tích A cần 31 thể tích oxi ở cùng điều kiện. 2. Tính phần trăm khối lượng của 2 hiđrocacbonA.%khối lượng C4H8 = 66,5%; %khối lượng C2H4 = 33,5%B.%khối lượng C4H8 = 63,5%; %khối lượng C2H4 = 36,5%C.%khối lượng C4H8 = 65,5%; %khối lượng C2H4 = 34,5%D.%khối lượng C4H8 = 64,5%; %khối lượng C2H4 = 35,5%
Hỗn hợp khí A (đktc) gồm 2 hiđrocacbon mạch hở là C2H4 và CmH2m. Đốt cháy 7 thể tích A cần 31 thể tích oxi ở cùng điều kiện. 1. Xác định công thức phân tử của CmH2m biết rằng CmH2m chiếm khoảng 40% đến 50% thể tích của A.A.C5H10B.C3H6C.C4H8D.Đáp án A, B đều đúng
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến