Trong thì nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, nếu ta dùng ánh sáng đơn sắc màu vàng bước sóng 600nm thì đoạn MN (đối xứng hai bên vân sáng trung tâm) ta quan sát được 13 vân sáng. Trong đó tại M và N là các vân sáng. Nếu ta dùng ánh sáng đơn sắc màu xanh có bước sóng 500nm thì trên MN ta quan sát đước bao nhiêu vân sángA.13B.11C.15D.17
A.a) phương trình có 1 họ nghiệm; b) S = (1;2]B.a) phương trình có 1 họ nghiệm; b) S = (1;2)C.a) phương trình có 2 họ nghiệm; b) S = (1;2]D.a) phương trình có 2 họ nghiệm; b) S = (1;2)
Một sóng cơ học truyền theo phương Ox với biên độ không đổi.Phương trình dao động tại nguồn O có dạng u = 6sincm( t đo bằng giây) . Tại thời điểm t1 li độ của điểm O là 3cm. Độ lớn li độ của điểm O sau thời điểm đó một khoảng 1,5s làA.1,5cmB.3cmC.2cmD.3cm
Một âm thoa có tần số 850Hz được đặt sát miệng một ống nghiệm hình trụ đáy kín đặt thẳng đứng cao 80cm. Đổ dần nước vào ống nghiệm đến độ cao 30cm thì thấy âm được khuếch đại lên rất mạnh, biết tốc độ truyền âm trong không khí từ 300 đến 350m/s. Hỏi khi đổ thêm nước vào ống nghiệm thì có thêm mấy vị trí của mực nước cho âm được khuếch đại mạnh?A.2B.3C.1D.4
Một con lắc đơn có vật nhỏ bằng sắt nặng m = 10g đang dao động điều hòa. Đặt dưới con lắc một nam châm thì vị trí cân bằng không thay đổi nhưng chu kì dao động nhỏ của nó thay đổi 0,1% so với khi không có nam châm. Lấy g = 10m/s2. Lực hút của nam châm tác dụng lên vật dao động của con lắc làA.2.10-3NB.2.10-4N.C.0,2ND.0,02N
Một con lắc lò xo đặt trên mặt phẳng nằm ngang gồm lò xo nhẹ có một đầu cố định, đầu kia gắn với vật nhỏ có khối lượng m1. Ban đầu giữ m1 tại vị trí lò xo bị nén 8 cm, đặt vật nhỏ m2 (có khối lượng bằng khối lượng vật m1) trên mặt phẳng nằm ngang và sát với m1. Buông nhẹ để hai vật bắt đầu chuyển động dọc theo trục của lò xo. Bỏ qua mọi ma sát. Ở thời điểm lò xo có chiều dài cực đại lần đầu tiên thì m2 đi được một đoạn làA.4,6 cmB.16,9 cmC.5,7 cmD.16 cm
Một con lắc lò xo khối lượng m, lò xo có độ cứng k, dao động điều hòa với biên độ A. Năng lượng dao động của nó là :A.B.C.D.
Câu 2: Nhận định đúng về thể tam bội (3n)(1) Cơ thể tam bội không có khả năng sinh sản hữu tính.(2) Trong mỗi tế bào sinh dưỡng của thể tam bội, NST tồn tại thành từng bộ 3 chiếc có hình dạng, khích thước giống nhau.(3) Thể tam bội thường không có hạt nên có lợi cho cây lấy quả.(4) Thể tam bội có số lượng NST trong tế bào sinh dưỡng là số lẻ.(5) Thể tam bội là thể đa bội lẻ.(6) Thể tam bội được tạo ra bằng giao phối cây tứ bội với cây lưỡng bội hoặc gây đột biến trong giảm phân ở một cây.Số đáp án đúng là :A.2B.3C.4D.5
Ở đậu Hà Lan 2n=14. Kết luận nào sau đây KHÔNG đúng?A.Số NST ở thể tứ bội là 28B.Số NST ở thể bốn là 28.C.Số NST ở thể một là 13.D.Số NST ở thể tam bội là 21
Phát biểu nào sau đây là đúng về ưu thế lai?A.Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở đời F1 sau đó tăng dần qua các thế hệB.Ưu thế lai cao hay thấp ở con lai phụ thuộc vào trạng thái đồng hợp tử về nhiều cặp gen khác nhauC.Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở đời F1 sau đó giảm dần qua các thế hệD.Ưu thế lai cao hay thấp ở con lai không phụ thuộc vào trạng thái dị hợp tử về nhiều cặp gen khác nhau
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến