Dãy các axit halogenhidric được xếp theo chiều tăng dần tính axit là:A.HI< HCl < HF < HBr.B.HF < HBr < HI < HCl.C.HI < HF < HCl < HBr.D.HF < HCl < HBr < HI.
Dãy các chất nào sau đây phản ứng được với axit HCl?A.CaCO3, Al2O3, Ba(OH)2, ZnB.Cu, CaO, SO2, FeC.Ag, MgO, NaOH, SO2D.SO2, Na2O, KOH, NaBr
Để điều chế clo trong phòng thí nghiệm, cần dùng các hóa chấtA.KMnO4 và NaCl.B.MnO2 và dung dịch HCl đặc.C.NaCl và nước.D.Cho H2 tác dụng với Cl2 có ánh sáng.
Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau:Dung dịch X, Y, Z, T lần lượt làA.Lòng trắng trứng, phenyl amoni clorua, hồ tinh bột, fructozơ.B.Hồ tinh bột, fructozơ, lòng trắng trứng, phenyl amoni clorua.C.Hồ tinh bột, lòng trắng trứng, phenyl amoni clorua, fructozơ.D.Hồ tinh bột, lòng trắng trứng, fructozơ, phenyl amoni clorua.
Thuốc Trimafort có chứa Aluminium Hydroxide Gel, Magnesium Hydroxide và Simethicon, có tác dụng điều trị các bệnh lý về dạ dày như đầy hơi, ợ chua, ăn không tiêu, đau bụng, khó chịu ở dạ dày. Công thức hóa học của Magnesium Hydroxide (Magie hiđroxit) làA.NaHCO3.B.Al(OH)3.C.NaCl.D.Mg(OH)2.
Thực hiện các thí nghiệm sau:(a) Cho dung dịch HCl vào dung dịch axit glutamic.(b) Đun nóng hỗn hợp phenol (dư) và fomanđehit trong môi trường axit.(c) Sục khí H2 vào nồi kín chứa tristearin (xúc tác Ni), đun nóng.(d) Nhỏ vài giọt nước brom vào dung dịch anilin.(e) Đun nóng saccarozơ trong dung dịch NaOH loãng.(f) Cho dung dịch metyl fomat vào dung dịch AgNO3/NH3, đun nóng.Số thí nghiệm xảy ra phản ứng làA.6B.3C.4D.5
Cho sơ đồ các phản ứng theo đúng tỷ lệ mol:(a) X1 + H2O → X2 + X3↑ + H2↑ (điện phân có màng ngăn)(b) X2 + Y1 → X4 + Y2 + H2O(c) 2X2 + Y1 → X5 + Y2 + 2H2O(d) 2X6 + Y1 → BaSO4 + Na2SO4 + 2CO2 + 2H2OBiết X3 tác dụng với X2 ở nhiệt độ thường thu được nước Gia-ven. Phát biểu nào sau đây là đúng?A.X5 có tính lưỡng tính.B.Y2 là muối hiđrocacbonat.C.Phân tử khối của X6 là 98.D.X4 tác dụng X2 thu được X5 và nước.
Thực hiện các thí nghiệm sau:(a) Cho dung dịch NaHCO3 vào dung dịch BaCl2, đun nóng.(b) Cho kim loại Na vào dung dịch CuSO4.(c) Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào dung dịch Al2(SO4)3.(d) Cho hỗn hợp Cu và Fe2O3 (tỉ lệ mol 2 : 1) vào dung dịch HCl dư.(e) Sục khí CO2 (dư) vào dung dịch NaAlO2.(f) Cho dung dịch HCl vào dung dịch Na2SiO3 cho đến dư.Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được chất kết tủa làA.4B.3C.6D.5
Cho 0,448 lít khí SO2 (ở đktc) hấp thụ hết vào 250 ml dung dịch NaOH 0,5M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được muối có khối lượng làA.2,82 gamB.2,64 gamC.2,52 gamD.2,32 gam
X, Y là hai axit no, đơn chức và là đồng đẳng liên tiếp của nhau (MY > MX); Z là ancol 2 chức; T là este tạo bởi X, Y, Z. Đốt cháy 0,15 mol hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T cần dùng 0,725 mol O2 thu được lượng CO2 nhiều hơn H2O là 16,74 gam. Mặt khác 0,15 mol E tác dụng vừa đủ với 0,17 mol NaOH thu được dung dịch G và một ancol có tỉ khối so với H2 là 31. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp E làA.7,74%.B.14,32%.C.16,00%.D.61,94%.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến