Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho \(\left( Q \right):\,\,x - 2y + z - 5 = 0\) và mặt cầu (S): \({\left( {x - 1} \right)^2} + {y^2} + {\left( {z + 2} \right)^2} = 10\). Mặt phẳng (P) song song mặt phẳng (Q) cắt mặt cầu (S) theo giao tuyến là đường tròn có chu vi \(4\pi \) đi qua điểm nào sao đây?A. \(\left( { - 2;2; - 1} \right)\) B. \(\left( {1; - 2;0} \right)\) C. \(\left( {2; - 2;1} \right)\) D. \(\left( {0; - 1; - 5} \right)\)
Trong không gian với hệ tọa độ , cho \(A\left( {2;5; - 3} \right);\,\,B\left( { - 2;1;1} \right);\,\,C\left( {2;0;1} \right)\) và mặt phẳng (P). Gọi \(D\left( {a;b;c} \right)\,\,\left( {c > 0} \right)\) thuộc sao cho có vô số mặt phẳng (P) chứa C, D và khoảng cách từ A đến (P) gấp 3 lần khoảng cách từ B đến (P). Tính giá trị biểu thức \(S = {a^2} + {b^2} + {c^2}\)A. S=18. B. S=32. C. S=20. D. S=26.
Gọi S là tập hợp các số thực m sao cho với mỗi \(m \in S\) có đúng một số phức thỏa mãn \(\left| {z - m} \right| = 4\) và \(\frac{z}{{z - 6}}\) là số thuần ảo. Tính tổng của các phần tử của tập S.A.0B.12C.6D.14
Trong một quần xã rừng tự nhiên ở vùng Đông Nam Á, các loài động vật ăn có cỡ lớn như bò rừng mỗi khi di chuyển thường đánh động và làm các loài côn trùng bay khỏi tổ. Lúc này, các loài chim như diệc bạc sẽ bắt các con trùng bay khỏi tổ làm thức ăn. Việc côn trùng bay khỏi tổ cũng như việc chim điệc bạc bắt côn trùng không ảnh hưởng gì đến đời sống bò rừng. Chim gõ bò có thể bắt ve bét trên da bò rừng làm thức ăn. Trong các nhận xét dưới đây, có bao nhận xét đúng khi nói về mối quan hệ của các loài sinh vật trên(1) Quan hệ giữa ve bét và chim gõ bò là quan hệ sinh vật này ăn sinh vật khác.(2) Quan hệ giữa chim gõ bò và bò rừng là mối quan hệ hợp tác.(3) Quan hệ giữa bò rừng và các loài côn trùng là mối quan hệ ức chế - cảm nhiễm.(4) Quan hệ giữa chim diệc bạc và côn trùng là mối quan hệ cạnh tranh.(5) Quan hệ giữa bò rừng và chim diệc bạc là mối quan hệ hợp tác.(6) Quan hệ ve bét và bò rừng là mối quan hệ kí sinh – vật chủ.A.4B.5C.2D.3
Ở một loài động vật, xét hai tính trạng, mỗi tính trạng đều do một gen có 2 alen quy định, alen trội là trội hoàn toàn. Giao phấn giữa hai cây (P) đều có kiểu hình quả tròn, ngọt nhưng có kiểu gen khác nhau, thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 54% cây quả tròn, ngọt; 21% cây quả tròn, chua; 21% cây quả dài, ngọt; 4% cây quả dài, chua. Cho biết không xảy ra đột biến, quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số như nhau. Trong phát biểu sau có bao nhiêu phát biểu đúng?(1) F1 có tối đa 9 loại kiểu gen.(2) Ở F1, kiểu dị hợp tử về một trong 2 cặp gen chiếm tỉ lệ 68%.(3) Ở F1 cây quả tròn, ngọt có 4 loại kiểu gen.(4) Nếu cho mỗi cây (P) tự thụ phấn thì thu được đời con có số cây quả dài, chua chiếm tỉ lệ 16% hoặc 1%.A.4B.3C.1D.2
Ở một loại động vật, cho con cái (XX) lông trắng thuần chủng lai với con đực (XY) lông đen được F1 đồng loạt lông trắng. Cho con đực F1 lai phân tích, đời Fb thu được hai màu trên với tỷ lệ kiểu hình là 3:1. Nếu cho F1 giao phối tự do, ở F2 xuất hiện 100% con cái lông trắng. Hỏi ở giới đực, lông trắng chiếm tỷ lệ làA.50% B.75% C.62,5% D.37.50%
Cho biết bệnh R do gen trội nằm trên NST thường quy định. Bệnh H do alen lặn nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X qui định. Khi nghiên cứu 2 loại bệnh này người ta lập sơ đồ phả hệ trong một gia đình như sau:Cặp bố mẹ III13 – III14 có thể sinh con gái, không mắc bệnh R và bị bệnh H với xác suất nào?A.6,25%.B.20%.C.25%.D.0%.
Ở một loài thực vật lưỡng bội, tính trạng màu sắc hoa do một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường có 3 alen quy định. Alen quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen quy định hoa hồng và alen quy định hoa trắng; alen quy định hoa hồng trội hoàn toàn so với alen quy định hoa trắng. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có kiểu hình gồm: 1500 cây cho hoa đỏ, 480 cây cho hoa hồng, 20 cây cho hoa trắng. Theo lí thuyết, trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng?(1) Tổng số cây hoa đỏ đồng hợp tử và cây hoa trắng của quần thể chiếm 26%.(2) Số cây hoa đỏ có kiểu gen đồng hợp tử trong tổng số cây hoa đỏ của quần thể chiếm 2/3.(3) Tần số alen quy định hoa đỏ, hoa hồng, hoa trắng lần lượt là: 0,5; 0,4; 0,1.(4) Nếu chỉ cho các cây hoa đỏ của quần thể ngẫu phối thì đời con có kiểu hình hoa đỏ thuần chủng chiếm 44,44%.(5) Nếu chỉ cho các cây hoa đỏ của quần thể ngẫu phối thì đời con có kiểu hình hoa trắng 4,4%.(6) Nếu chỉ cho các cây hoa hồng của quần thể ngẫu phối thì ở đời con, trong tổng số các cây hoa hồng, số cây hoa hồng không thuần chủng chiếm tỉ lệ 28,57%.A.6B.4C.5D.3
Cho biết mỗi tính trạng do một gen quy định và trội hoàn toàn. Ở đời con của phép lai ♀ \(\frac{{AB}}{{ab}}\) Dd × ♂ \(\frac{{Ab}}{{aB}}\) dd, loại kiểu hình A – B – D có tỉ lệ 27%. Cho biết ở hai giới có hoán vị gen với tần số như nhau. Nếu cho cơ thể kiểu gen \(\frac{{AB}}{{ab}}\)Dd lai phân tích, theo lí thuyết loại kiểu hình A – B – D ở đời con chiếm tỉ lệ:A.20%. B.10%. C.15%D.13,5%.
Giả sử lưới thức ăn trong quần xã sinh vật được mô tả như sau: cỏ là thức ăn của thỏ, dê, gà và sâu; gà ăn sâu; cáo ăn thỏ và gà; hổ sử dụng cáo, dê, thỏ làm thức ăn. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về lưới thức ăn này?I. Gà chỉ thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2.II. Hổ tham gia vào ít chuỗi thức ăn nhất.III. Thỏ, dê, cáo đều thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3.IV. Cáo có thể thuộc nhiều bậc dinh dưỡng khác nhau.V. Thỏ, dê đều thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2.A.3B.1C.2D.4
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến