Ưu thế lai là hiện tượng con lai:A.Có những đặc điểm vượt trội so với bố mẹ.B.Được tạo ra do chọn lọc cá thể.C.Xuất hiện nhiều biến dị tổ hợp.D.Xuất hiện những tính trạng lạ không có ở bố mẹ.
Tập nghiệm S của phương trình \({\log _2}\left( {x + 1} \right) + {\log _2}\left( {x + 3} \right) = 2\) là:A.\(S = \left\{ { - 2 + \sqrt 5 } \right\}\)B.\(S = \left\{ {2 + \sqrt 5 ;2 - \sqrt 5 } \right\}\)C.\(S = \left\{ { - 2 + \sqrt 5 ; - 2 - \sqrt 5 } \right\}\)D.\(S = \left\{ { - 1 + \sqrt 5 } \right\}\)
Trong chọn giống, người ta dùng phương pháp tự thụ phấn bắt buộc hoặc giao phối gần nhằm mục đích gì?A.Tạo dòng thuần mang các đặc tính mong muốn.B.Tạo ưu thế lai so với thế hệ bố mẹ. C.Tổng hợp các đặc điểm quý từ các dòng bố mẹ.D.Tạo nguồn biến dị tổ hợp cho chọn giống.
Tổng bình phương các nghiệm của phương trình \({\log _3}\left( {{x^2} + 2x + 9} \right) = 2\) bằngA.8B.4C.2D.1
Kết quả nào sau đây không phải là do hiện tượng giao phối gần?A.tạo ra dòng thuần. B. tỉ lệ thể đồng hợp tăng, thể dị hợp giảm.C.hiện tượng thoái hoá.D.tạo ưu thế lai.
Khi nói về chu trình sinh địa hoá, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?I. Chu trình sinh địa hoá là chu trình trao đổi các chất trong tự nhiên.II. Cacbon đi vào chu trình cacbon dưới dạng cacbon điôxit (CO2).III. Trong chu trình nitơ, thực vật hấp thụ nitơ dưới dạng NH4+ và NO3−.IV. Không có hiện tượng vật chất lắng đọng trong chu trình sinh địa hóa.A.3B.1C.4D.2
Khi nói về ổ sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?I. Các loài có ổ sinh thái về độ ẩm trùng nhau một phần vẫn có thể cùng sống trong một sinh cảnh.II. Ổ sinh thái của mỗi loài khác với nơi ở của chúng.III. Kích thước thức ăn, hình thức bắt mồi,… của mỗi loài tạo nên các ổ sinh thái về dinh dưỡng.IV. Các loài cùng sống trong một sinh cảnh vẫn có thể có ổ sinh thái về nhiệt độ khác nhau.A.1B.4C.2D.3
Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chua. Cho cây thân cao, quả ngọt (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó có 54% số cây thân cao, quả ngọt. Biết rằng không xảy ra đột biến. Phát biểu nào sau đây đúng?A.Trong số các cây thân thấp, quả ngọt ở F1, có 3/7 số cây có kiểu gen đồng hợp tử về cả 2 cặp genB.Quá trình giảm phân ở cây P đã xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.C.F1 có tối đa 9 loại kiểu gen.D.F1 chỉ có một loại kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, quả chua.
Khi nói về thể đa bội ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?I. Thể đa bội lẻ thường không có khả năng sinh sản hữu tính bình thường.II. Thể dị đa bội có thể được hình thành nhờ lai xa kèm theo đa bội hóa.III. Thể đa bội có thể được hình thành do sự không phân li của tất cả các nhiễm sắc thể trong lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử.IV. Dị đa bội là dạng đột biến làm tăng một số nguyên lần bộ nhiễm sắc thể đơn bội của một loài.A.1B.2C.3D.4
Khi nói về hoạt động của opêron Lac ở vi khuẩn E. coli, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?I. Nếu xảy ra đột biến ở giữa gen cấu trúc Z thì có thể làm cho prôtêin do gen này quy định bị bất hoạt.II. Nếu xảy ra đột biến ở gen điều hòa R làm cho gen này không được phiên mã thì các gen cấu trúc Z, Y, A cũng không được phiên mã.III. Khi prôtêin ức chế liên kết với vùng vận hành thì các gen cấu trúc Z, Y, A không được phiên mã.IV. Nếu xảy ra đột biến mất 1 cặp nuclêôtit ở giữa gen điều hòa R thì có thể làm cho các gen cấu trúc Z, Y, A phiên mã ngay cả khi môi trường không có lactôzơ.A.4B.1C.3D.2
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến