Hạt nhân \(_4^7Be\) có khối lượng 7,0147 u. Cho khối lượng của prôtôn và nơtron lần lượt là 1,0073 u và 1,0087 u. Độ hụt khối của hạt nhân Be làA.0,0364 u. B.0,0406 u. C.0,0420 u. D.0,0462 u.
Một cuộn cảm có độ tự cảm 0,2 H. Trong khoảng thời gian 0,05 s, dòng điện trong cuộn cảm có cường độ giảm đều từ 2 A xuống 0 thì suất điện động tự cảm xuất hiện trong cuộn cảm có độ lớn làA.4 V.B. 0,4 V. C.0,02 V. D.8 V.
Công thoát êlectron của một kim loại là 7,64.10−19 J. Lấy h = 6,625.10−34 J.s; c = 3.108 m/s.Giới hạn quang điện của kim loại này làA.0,36 μm. B. 0,43 μm.C.0,55 μm. D.0,26 μm
Đốt cháy 0,5 lít hỗn hợp khí gồm hidrocacbon A và CO2 bằng 2,5 lít oxi lấy dư trong bình kín, thu được 3,4 lít hỗn hợp khí và hơi, sau khi ngưng tụ nước thì còn lại 1,8 lít hỗn hợp khí, tiếp tục cho qua bình đựng dung dịch KOH đặc dư thấy còn lại 0,5 lít một chất khí. Các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất.Xác định công thức phân tử của hidrocacbon A và phần trăm khối lượng hỗn hợp khí ban đầu.A.% C3H8 =70% ; % CO2 = 30%B.% C3H8 =60% ; % CO2 = 40%C.% C3H8 =80% ; % CO2 = 20%D.% C3H8 =75% ; % CO2 = 25%
Một vật dao động điều hòa quanh vị trí cân bằng O. Tại thời điểm t1, vật đi qua vị trí cân bằng. Trong khoảng thời gian từ thời điểm t1 đến thời điểm t2 = t1 + (s), vật không đổi chiều chuyển động và tốc độ của vật giảm còn một nửa. Trong khoảng thời gian từ thời điểm t2 đến thời điểm t3 = t2 +\(\frac{1}{6}\)(s), vật đi được quãng đường 6 cm. Tốc độ cực đại của vật trong quá trình dao động làA. 1,41 m/s.B.22,4 m/s. C. 0,38 m/s.D.37,7 m/s.
Đặt điện áp xoay chiều u vào hai đầu đoạn mạch có R, L, C mắc nối tiếp thì dòng điện trong đoạn mạch có cường độ i. Hình bên là một phần đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của tích u.i theo thời gian t. Hệ số công suất của đoạn mạch làA.0,80. B.0,50.C. 0,67. D.0,75.
Để xác định điện trở trong r của một nguồn điện, một học sinh mắc mạch điện như hình bên (H1). Đóng khóa K và điều chỉnh con chạy C, kết quả đo được mô tả bởi đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của số chỉ U của vôn kế V vào số chỉ I của ampe kế A như hình bên (H2). Điện trở của vôn kế V rất lớn. Biết R0 = 14 Ω. Giá trị trung bình của r được xác định bởi thí nghiệm này làA. 2,5 Ω. B.2,0 Ω. C.1,5 Ω.D.1 Ω.
Trong không khí, hai quả cầu nhỏ cùng khối lượng 0,1 g được treo vào một điểm bằng hai sợi dây nhẹ, cách điện, có độ dài bằng nhau. Cho hai quả cầu nhiễm điện thì chúng đẩy nhau. Khi hai quả cầu cân bằng, hai dây treo hợp với nhau một góc 300. Lấy g = 10 m/s2. Lực tương tác tĩnh điện giữa hai quả cầu có độ lớn là A. 2,7.10−5 N. B.5,8.10−4 N. C.2,7.10−4 N. D.5,8.10−5 N.
Cường độ dòng điện trong một mạch dao động lí tưởng có phương trình i = 2cos(2π.107t) (mA)(t tính bằng ). Khoảng thời gian ngắn nhất tính từ lúc i = 0 đến khi i = 2 mA làA.2,5.10−8s. B.2,5.10−6 s. C.1,25.10−8s. D.1,25.10−6 s.
Xét nguyên tử hiđrô theo mẫu nguyên tử Bo. Khi nguyên tử hiđrô chuyển từ trạng thái dừng có năng lượng - 1,51 eV về trạng thái dừng có năng lượng - 3,4 eV thì nó phát ra một phôtôn ứng với bức xạ có bước sóng λ. Lấy h = 6,625.10−34 J.s; c = 3.108 m/s; 1 eV = 1,6.10−19 J. Giá trị của λ làA.0,103.10−6 m. B.0,487.10−6 m.C.0,122.10−6 m. D.0,657.10−6 m.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến