Đốt cháy hoàn toàn 1 thể tích khí A cần 2,5 thể tích O2 sinh ra 8,8g CO2 và 1,8g H2O. Tìm công thức phân tử A biết A có tỉ khối hơi so với hidro là 13 (các thể tích đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). (Ad giải theo cách phản ứng cháy tổng quát giúp em với ạ)
X, Y là 2 hợp chất hữu cơ chứa C, H, O. Phân tử mỗi chất đều chứa 53,33% oxi về khối lượng. Khối lượng mol của Y gấp 1,5 lần của X. Đốt cháy hết 0,02 mol hỗn hợp X, Y cần 0,05 mol oxi. Tìm CTPT của X, Y.
Đốt cháy hoàn toàn một hợp chất của lưu huỳnh với sắt sau phản ứng thu được một chất rắn có khối lượng khác khối lượng hợp chất đem đốt 1g và khí X, khí X làm mất màu hoàn toàn 200ml dung dịch Br2 0,25M thu được dung dịch Y. Xác định công thức hợp chất ban đầu
Trộn 12,204 gam hỗn hợp X gồm Fe(NO3)2 và Al với 5,568 gam FeCO3 được hỗn hợp Y. Cho hết Y vào lượng vừa đủ dung dịch chứa 0,672 mol KHSO4 kết thúc phản ứng thu được dung dịch Z chỉ chứa 100,092 gam muối trung hòa và m gam hỗn hợp khí T trong đó có chứa 0,012 mol H2. Thêm NaOH vào Z (đun nóng) đến khi toàn bộ muối sắt chuyển hết thành hidroxit và khí ngừng thoát ra thì cần vừa đủ 0,684 mol NaOH. Lọc kết tủa đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 13,8 gam chất rắn. Giá trị của m gần nhất với: A. 3,25 B. 3,85 C. 4,10 D. 3,21
Hỗn hợp Q gồm m gam (X, Y, Z) là ba peptit được cấu thành từ các aminoaxit thuộc dãy đồng đẳng của Glyxin (tỉ lệ 1 : 2 : 3) và 0,5 mol 3 este đơn chức (E, F) đơn chức, no, mạch hở (tỉ lệ mol 1 : 2 : 3). Thủy phân hoàn toàn Q trong 1,2 mol NaOH. Sau phản ứng chỉ thu được hỗn hợp M gồm muối của Gly, Ala, Val (tỉ lệ mol 1 : 1 : 3) và hai ancol đơn chức A và B (tỉ lệ mol 1 : 1). Thực hiện phản ứng đốt cháy hoàn toàn M thu được hỗn hợp sản phẩm G có khả năng tạo tối đa 0,5 Kg kết tủa trắng với nước vôi trong. Biết tổng số nguyên tử O trong (X, Y, Z) là 15 và %mO trong Q là 22,444%. Giá trị của m gần nhất và Z là: A. 43 gam, hexapeptit B. 57 gam, heptapeptit C. 57 gam, hexapeptit D. 43 gam, heptapeptit
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Al, ZnO, Fe3O4, Fe(NO3)2 (oxi chiếm 27,08% về khối lượng) trong dung dịch HCl dư thấy có 2,78 mol HCl phản ứng thu được 6,048 lít hỗn hợp khí gồm NO và H2 có tỉ khối so với H2 là 65/9 và dung dịch chứa 149,03 gam muối (không chứa muối Fe3+). Tính phần trăm khối lượng Al trong X A. 15% B. 19% C. 23% D. 8%
Hỗn hợp X gồm axit oxalic HOOC-COOH, axit ađipic HOOC-(CH2)4-COOH, glucozơ, saccarozơ trong đó số mol axit ađipic bằng 1/3 lần số mol axit oxalic. Đốt m gam hỗn hợp X thu được hỗn hợp Y gồm khí và hơi trong đó có 16,56 gam H2O. Hấp thụ hỗn hợp Y vào dung dịch Ba(OH)2 dư thu được (m + 168,44) gam kết tủa. Giá trị của m gần nhất với A. 30,5. B. 29,5. C. 28,5. D. 31,5.
Hỗn hợp X gồm một số amino axit (chỉ có nhóm chức -COOH và NH2, không có nhóm chức khác). Trong hỗn hợp X, tỉ lệ khối lượng của oxi và nitơ tương ứng là 192 : 77. Để tác dụng vừa đủ với 19,62 gam hỗn hợp X cần 220 ml dung dịch HCl 1M. Mặt khác đốt chày hoàn toàn 19,62 gam hỗn hợp X cần V lít O2 (đktc) thu được 27,28 gam CO2 (sản phẩm cháy gồm CO2, H2O, N2). Giá trị của V là A. 17,472 B. 16,464 C. 16,576 D. 16,686
X, Y là hai este đều đơn chức và là đồng phân của nhau. Tỉ khối của X so với oxi bằng 2,75. Đun nóng 17,6 gam hỗn hợp E chứa X, Y với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Z chứa hai ancol kế tiếp trong dãy đồng đẳng và hỗn hợp T gồm hai muối, trong đó có a gam muối A và b gam muối B (MA < MB). Dẫn toàn bộ Z qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 7,88 gam. Tỉ lệ a : bgần nhất với giá trị nào sau đây? A. 0,7. B. 1,2. C. 1,3. D. 0,8.
Tripeptit X và tetrapeptit Y đều mạch hở (được tạo nên từ các α-amino axit có công thức dạng H2N-CxHy-COOH). Tổng phần trăm khối lượng oxi và nitơ trong X là 45,88%; trong Y là 55,28%. Thủy phân hoàn toàn 32,3 gam hỗn hợp X và Y cần vừa đủ 400 ml dung dịch KOH 1,25M, sau phản ứng thu được dung dịch Z chứa ba muối. Khối lượng muối của α-aminoaxit có phân tử khối nhỏ nhất trong Z gần với giá trị nào nhất sau đây? A. 48,97 gam B. 38,80 gam C. 45,20 gam D. 42,03 gam
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến