Qua con đường nào, quá trình thoát hơi nước có vận tốc lớn và được điều chỉnh?A.Con đường qua bề một lá, qua cutin.B.Con đường qua bì khổng.C.Con đường qua cành và lá.D.Con đường qua khí khổng.
Sự thoát hơi nước qua khí khổng diễn ra qua 3 giai đoạn:1. Hơi nước khuếch tán từ khe qua khí khổng.2. Nước bốc hơi từ bề mặt tế bào nhu mô lá vào gian bào.3. Hơi nước khuếch tán từ bề mặt lá ra không khí xung quanh.Thứ tự của ba giai đoạn trên là:A.3,2,1 B.1,2,3 C.2, 1,3 D.2,3. 1
Cho đoạn mạch RLC với L/C=R2 đặt vào hai đầu một đoạn mạch trên điện áp xoay chiều u = U cosωt ( với U không đổi, ω thay đổi được). Khi ω=ω1 và ω=ω2=9ω1 thì mạch có cùng hệ số công suất; giá trị hệ số công suất đó làA.B.C.D.
Cấu tạo của một khí khổng có đặc điểm nào sau đây?1. Mỗi khí khổng có hai tế bào bình hạt đậu xếp úp vào nhau.2. Mồi tế bào của khí khổng có chứa rất nhiều lục lạp.3. Tế bào khí khổng có vách dày mỏng không đều; thành trong sát lỗ khí dày hơn nhiều so với thành ngoài.4. Các tế bào hạt đậu của khí khổng xếp gần tế bào nhu mô của lá.Hai đặc điểm cấu tạo quan trọng nào phù hợp với chức năng đóng mở của khí khổng.A.1,2,3 B.3,4.C.1,4 D.1,2.
Nguyên tố khoáng đa lượng có vai trò chung nào sau đây?A.Tham gia xây dựng các hệ thống enzim, các vitamin. Do vậy, điều hoà cường độ và chiều hướng trao đổi chất.B.Kiến tạo cơ thể vì là thành phần chủ yếu cấu tạo prôtêin, lipit, axit nuclêic.C.Ảnh hưởng lớn đến tính chất của hệ keo nguyên sinh.D.Cả A, B và C.
Quá trình hấp thụ chủ động ion khoáng có đặc điểm nào?1. Chất tan đi từ nơi có nồng độ thấp của đất vào môi trường có nồng độ cao của tế bào rễ.2. Cần năng lượng và chất hoạt tải (chất mang).3. Chất tan đi từ nơi từ nơi có nồng độ cao, sang môi trường có nồng độ thấp là tế bào rễ.4. Dù môi trường đất có nồng độ cao hay thấp so với tế bào lông hút, nhưng nếu là ion cần thiết, đều được tế bào lông hút lấy vào.A.1,2,4 B.1,2,3,4 C.1D.1, 2
Quá trình hấp thụ bị động ion khoáng có đặc điểm:1. Các ion khoáng đi từ môi trường đất có nồng độ cao, sang tế bào rễ có nồng độ thấp.2. Nhờ có năng lưựng và enzim, các ion cần thiết bị động đi ngược chiều nồng độ, vào tế bào rễ.3. Không cần tiêu tốn năng lượng4. Các ion cần thiết đi ngược chiều nồng độ nhờ có chất hoại tải.A.2,3 B.1,4. C.2, 4D.1, 3
Quá trình hấp thụ các ion khoáng ở rễ theo các hình thức cơ bản nào?A.Hấp thụ khuếch tán và thẩm thấu.B.Hấp thụ bị động và hấp thụ chủ động.C.Cùng chiều nồng độ và ngược chiều nồng độ.D.Điện li và hút bám trao đổi.
Hiện tượng ứ giọt chỉ xảy ra ở cây bụi, cây thân thảo vì:1. Ở cây thân gỗ, áp suất rễ không đẩy được nước lên phần lá trên cao.2. Cây bụi và thân thảo thường thấp, gần mặt đất dễ xảy ra bão hòa hơi nước vào ban đêm, nhất là khi trời lạnh.3. Cây bụi và cây thân thảo thường thấp nên động lực áp suất rễ đủ đẩy nước đến mép phiến lá.4. Cây bụi và cây thân thảo không có bó mạch gỗ nên lực thoát nước yếu dẫn đến hiện tượng ứ giọt xuất hiện.A.2, 4. B.2, 3, 4. C.1, 2, 3. D. 2, 3.
Cân bằng nước là hiện tượng:A.Cây thừa nước và được sử dụng đến khi có sự bão hoà nước trong cây.B.Xảy ra khi cây luôn luôn được bão hoà nước.C.Tương quan về tỉ lệ hút nước và thoát hơi nước dẫn đến bão hoà nước trong cây.D.Cây thiếu nước được bù lại do quá trình hút nước.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến