Xét các kết luận sau:(1) Liên kết gen hoàn toàn hạn chế sự xuất hiện biến dị tổ hợp.(2) Các cặp gen càng nằm ở vị trí gần nhau thì tần số hoán vị gen càng cao.(3) Số lượng gen nhiều hơn số lượng NST nên liên kết gen là phổ biến.(4) Hai cặp gen nằm trên hai cặp NST khác nhau thì không liên kết với nhau.(5) Số nhóm gen liên kết bằng số NST đơn có trong tế bào sinh dưỡng.Có bao nhiêu kết luận đúng ?A.5B.4C.2D.3
Kiểu gen \(\frac{{Ab}}{{aB}}\) giảm phân, hoán vị gen với tần số hoán vị là 12% sẽ cho ra các loại giao tử nào sau đây?A.AB = ab = 44%; Ab = aB = 6%B.Ab = aB = 44%; AB = ab = 6%C.Ab = aB = 12%; AB = ab = 38% D.Ab = aB = AB = ab = 25%
Hiện tượng di truyền nào làm hạn chế tính đa dạng của sinh vật?A.Phân li độc lập.B.Hoán vị gen.C.Liên kết gen.D.Tương tác gen.
Cho hai dòng lúa thuần chủng là thân cao, hạt bầu và thân thấp, hạt dài thụ phấn với nhau được F1. Cho F1 tiếp tục thụ phấn với nhau, ở F2 thu được 20000 cây, trong đó có 1250 cây thấp, hạt bầu. Cho biết nếu hoán vị gen xảy ra thì tần số hoán vị dưới 50%. Tỉ lệ cây thân cao, hạt dài ở F2 là bao nhiêu?A.0,0625.B.0,1875.C.0,375. D.0,5625.
Ý nghĩa thực tiễn của sự di truyền liên kết hoàn toàn là gì?A.Để xác định số nhóm gen liên kết.B.Đảm bảo sự di truyền bền vững các tính trạng.C.Đảm bảo sự di truyền ổn định của nhóm gen quý, nhờ đó người ta chọn lọc đồng thời được cả nhóm tính trạng có giá trị.D.Để xác định được số nhóm gen liên kết của loài.
Cơ sở của hiện tượng hoán vị gen là:A.Sự phân li độc lập và tổ hợp ngẫu nhiên các NST trong giảm phânB.Giảm phân và thụ tinhC.Trao đổi chéo giữa các cromatit trong các NST kép ở kì đầu giảm phân ID.Hiện tượng trao đổi chéo giữa các cromatit trong cặp NST kép tương đồng ở kì đầu của giảm phân I
Bản đồ di truyền có vai trò gì trong công tác giống?A.Xác định được vị trí các gen quy định các tính trạng không có giá trị kinh tế.B.Xác định được vị trí các gen quy định các tính trạng có giá trị kinh tế.C.Dự đoán được tần số các tổ hợp gen mới trong các phép lai.D.Xác định được vị trí các gen quy định các tính trạng cần loại bỏ.
Việc lập bản đồ gen (bản đồ di truyền) dựa trên kết quả nào sau đây?A.Đột biến chuyển đoạn để suy ra vị trí của các gen liên kết.B.Tần số hoán vị gen để suy ra khoảng cách tương đối của các gen trên NST.C.Tần số phân li độc lập của các gen để suy ra khoảng cách của các gen trên NST.D.Sự phân li ngẫu nhiên và tổ hợp tự do của các gen trong giảm phân.
Một cơ thể (M) mang 3 cặp gen dị hợp nằm trên 2 cặp NST tương đồng, khi giảm phân bình thường tạo giao tử A BD = 15%. Kiểu gen của cơ thể (M) và tần số hoán vị gen làA.Aa\(\frac{{Bd}}{{bD}}\); f = 30%.B.Aa\(\frac{{Bd}}{{bD}}\); f = 40%.C.Aa\(\frac{{BD}}{{bd}}\); f = 40%.D.Aa\(\frac{{BD}}{{bd}}\); f = 30%.
Cơ sở tế bào học của sự liên kết hoàn toàn làA.sự không phân li của cặp NST tương đồng trong giảm phân.B.các gen trong nhóm liên kết di truyền không đồng thời với nhau.C. sự thụ tinh đã đưa đến sự tổ hợp của các NST tương đồng.D.các gen trong nhóm liên kết cùng phân li với NST trong quá trình phân bào.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến