Hoà tan 2,56 gam kim loại đồng vào 25,2 gam dung dịch HNO3 nồng độ 60% thu được dung dịch A. Thêm 210ml dung dịch NaOH 1M vào dung dịch A. Sau khi các phản ứng kết thúc, đem cô cạn hỗn hợp thu được chất rắn X. Nung X đến khối lượng không đổi thu được 17,4 gam chất rắn Y. Tính nồng độ % các chất trong dung dịch A.
Cho 10,08 gam Mg vào dung dịch có chứa 0,3 moi Fe(NO3)3 và 0,5 moi Cu(NO3)2. Sau khi các phản ứng kết thúc thu được dung dịch X. Cho dung dịch NaOH dư vào X thu được kết tủa Y. Nung Y trong không khí đến khối lượng không đổi thu được m g rắn. Giá trị của m là: A. 46 gam B. 82 gam C. 58 gam D. 56 gam
Khi đun nóng hỗn hợp X gồm 3 ancol A, B, C (A có khối lượng mol phân tử nhỏ nhất trong 3 ancol) với H2SO4 đặc, ở 170oC để thực hiện phản ứng tách nước thu được hỗn hợp hai olefin kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Nếu đun nóng 6,45 gam hỗn hợp X trên với H2SO4 đặc ở 140oC thu được 5,325 gam hỗn hợp 6 ete. % khối lượng của ancol A trong X là A. 37,33% B. 46,51% C. 53,49% D. 62,67%
Đun nóng 66,4 gam hỗn hợp M gồm 3 ancol đơn chức no, mạch hở X, Y, Z với H2SO4 đặc ở 140oC thu được 55,6 gam hỗn hợp N gồm 6 ete có số mol bằng nhau. Mặt khác đun nóng cũng lượng hỗn hợp M trên với H2SO4 đặc ở 170oC được m gam một anken P duy nhất. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là A. 16,8 B. 11,2 C. 28,0 D. 44,8
Đun 7,36 gam ancol A với H2SO4 đặc ở 170 độ thu được 2,688 lít olefin (đktc) với hiệu suất 75%. Cho 0,1 mol amin no B phản ứng tối đa với 0,2 mol HCl thu được 11,9 gam muối. Đốt cháy m gam hỗn hợp X gồm A và B bằng một lượng O2 vừa đủ rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào bình chứa 100 gam dung dịch H2SO4 đặc 81,34%, sau khi hơi H2O được hấp thụ hoàn toàn thấy nồng độ H2SO4 là 70%. Biết CO2 và N2 không bị nước hấp thụ. Giá trị m gần giá trị nào nhất sau đây. A. 12 B. 13 C. 15 D. 14
Cho 10 ml ancol etylic 92° (khối lượng riêng của ancol etylic là 0,8 g/ml) vào ống nghiệm đựng 15 ml benzen. Lắc thật kĩ ống nghiệm và để yên. Sau đó cho 8,19 gam K vào ống nghiệm trên. Thể tích khí sinh ra (ở đktc) là: A. 1,12 lít B. 1,68 lít C. 1,792 lít D. 2,290 lít
Trộn 4,704 lít hỗn hợp A gồm hai anken với V lít H2 (đktc) rồi đun nóng với bột Ni xúc tác. Để đốt cháy 7 thể tích khí A cần 31 thể tích khí oxi (đktc). Hỗn hợp khí thu được sau phản ứng cho đi từ từ qua bình nước Br2 thấy nước Br2 nhạt màu và khối lượng bình tăng 2,8933 gam. Tính khối lượng trung bình của hỗn hợp ankan thu được. Tính VH2. Biết hiệu suất đạt 100% và tỉ lệ số mol của các ankan bằng tỉ lệ của các anken tương ứng ban đầu
Đun 16,6 gam hỗn hợp A gồm hai ancol với dung dịch H2SO4 đặc thu được 13 gam hỗn hợp B gồm hai anken đồng đẳng liên tiếp, 3 ete và hai ancol dư. Đốt cháy hoàn toàn 13 gam hỗn hợp B thu được 0,8 mol CO2 và 0,9 mol H2O. Công thức phân tử và % số mol của mỗi ancol trong A là A. C2H5OH 50% và C3H7OH 50% B. C3H7OH 50% và C4H9OH 50% C. C2H5OH 33,33% và C3H7OH 66,67% D. C2H5OH 66,67% và C3H5OH 33,33%
Hỗn hợp E chứa 2 ancol X, Y (MX < MY) đều đơn chức, mạch hở. Đun nóng 42,4 gam E với H2SO4 đặc ở 140oC thu được hỗn hợp F gồm 3 ete có số mol bằng nhau. Tách hết một ete có trong F đem đốt cháy hoàn toàn cần dùng 12,32 lít O2 (đktc) thu được 17,6 gam CO2 và 7,2 gam nước. Biết rằng hiệu suất ete hóa của X là 50%. Hiệu suất ete hóa của Y là A. 70%. B. 60%. C. 75%. D. 80%.
Câu 45: X, Y, Z là ba peptit đều mạch hở và MX > MY > MZ. Đốt cháy 0,16 mol peptit X hoặc 0,16 mol peptit Y cũng như 0,16 mol peptit Z đều thu được CO2 có số mol nhiều hơn số mol của H2O là 0,16 mol. Nếu đun nóng 69,8 gam hỗn hợp E chứa X, Y và 0,16 mol Z (số mol của X nhỏ hơn số mol của Y) với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch chỉ chứa 2 muối của alanin và valin có tổng khối lượng 101,04 gam. Phần trăm khối lượng của X có trong hỗn hợp E gần với giá trị nào nhất: A. 12% B. 95% C. 54% D. 10% thduong trả lời 26.02.2018 Bình luận(0)
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến