Một loài sinh vật ngẫu phối, xét một gen có hai alen năm trên NST thường, alen A trội hoàn toàn so với alen a.Bốn quần thể của loài này đều đang ở trạng thái cân bằng di truyền và có tỉ lệ các cá thể mang kiểu hình trội như sau:Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai?A.Quần thể II có tần số kiểu gen AA là 0,16.B.Quần thể I có tần số kiểu gen Aa là 0,32.C.Quần thể III có thánh phần kiểu gen 0.25ẠA: 0,5Aa: 0,25 aa.D.Trong bốn quần thế trên, quần thể IV có tần số kiểu gen Aa lớn nhất.
Một quần thể ցiao phối đang ở trạng thái cân bằng di truyền, xét một gen có 2 alen là A và a, trong đó số cá thể có kiểu gen đồng hợp tử trội chiếm tỉ lệ 16%. Tần số các alen A và a trong quần thể này lần lượt là:A.0,38 và0,62.B.0,6 và 0,4.C.0,4 và 0,6D.0,42 và 0,58.
Một quần thể thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. ở thể hệ xuất phát (P) có cấu trúc di truyền 0.5AA+ 0.4Aa+ 0.1 aa = 1. Khi P tự thụ phấn liên tiếp qua 3 thế hệ, theo lý thuyết , trong tổng số cây thân cao ở F3 , cây mang kiểu gen dị hợp tử chiếm tỷ lệ:A.5%B.13.30%C. 7,41%D.6.9%
Sự di tryuyền nhóm máu A, B, AB, O ở người do một gen trên NST thường có 3 alen chi phối với mối quan hệ trội lặn như sau : IA = IB > IO . Trong một quần thể người cân bằng di truyền, nhóm máu O chiếm 4%, nhóm máu B chiếm 21%. Tỷ lệ người nhóm máu A là:A.0.25B.0.4C.0.45D.0.54
Một quần thể có cấu trúc như sau P: 17.34%AA:59.32% Aa: 23.34%aa. Trong quần thể trên, sau khi xảy ra 3 thế hệ giao phối ngẫu nhiên thì kết quả nào sau đây không xuất hiện ở F3 ?A.Tần số alen A giảm và tần số alen a tăng lên so với PB.Tần số tương đối của A/a= 0.47/0.53C.Tỷ lệ thể dị hợp giảm và tỷ lệ đồng hợp tăng so với PD.Tỷ lệ kiểu gen 22,09%AA: 49,82% Aa: 28,09% aa
Ở một loài động vật lưỡng bội, tính trạng màu sắc lông do một gen trên nhiễm sắc thể thường có 3 alen qui định. Alen A qui định lông xám trội hoàn toàn so với alen a1 và a2. Alen a2 qui định lông đen trội hoàn toàn so với alen a2 qui định lông trắng. Một quần thể đã qua ngẫu phối và không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa có 36% cá thể lông xám, 55% cá thể lông đen, các cá thể còn lại có lông trắng. Tính theo lý thuyết, có bao nhiêu nội dung đúng? (1)Tần số alen A = 0,6. (2) Tỉ lệ các cá thể mang kiểu gen dị hợp trong quần thể là 62%. (3) Trong số cá thể mang kiểu hình lông xám của quần thể số cá thể thuần chủng chiếm tỉ lệ 1/9. (4) Cho tất cả con lông đen trong quần thể giao phối ngẫu nhiên với các con lông trắng, tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con là 1 trắng: 11 đen.A.3B.1C.2D.4
Chât hữu cơ X (chứa C, H, O, N) có phân tử khói là 89. X tác dụng với cả HCl và NaOH. Khi cho 0,1 mol X tác dụng với dung dịch NaOH dư được 9,4 gam muối. Công thức cấu tạo của X làA.H2NCH2CH2COOHB.CH3CH(NH2)COOHC.H2NCH2COOCH3D.CH2=CHCOONH4
Kim loại nào sau đây dễ dát mỏng nhất?A.Ag. B.Au. C.Zn. D.Pb.
Kim loại nào sau đây vừa có thể tan được trong dung dịch bazo và dung dịch axit?A.Ag. B.Cu. C.Ni. D.Zn.
Một quần thể có tần số kiểu gen ban đầu là: 0,1AA : 0,5Aa : 0,4aa. Biết rằng các cá thể dị hợp có khả năng sinh sản bằng 1/2 so cá thể đồng hợp, các cá thể có kiểu gen đồng hợp có khả năng sinh sản như nhau và bằng 100%. Sau một thế hệ tự thụ phấn, tần số cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn làA.61,67%. B.46,25%.C.21.67%D.16,67%.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến