Hòa tan hoàn toàn 1,609 gam hỗn hợp ở dạng bột gồm Fe và Al vào 40 ml dung dịch HCl 7,3% (D=1,1 g/ml) thu được dung dịch Y. Thêm 700 ml dung dịch AgNO3 0,2M vào dung dịch Y, khuấy kĩ thì sản phẩm thu được chỉ chứa kết tủa và dung dịch Z. Lọc bỏ kết tủa, cô cạn phần dung dịch Z lấy chất rắn thu được đem đun nóng trong bình kín đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Giá trị m là: A. 5,779 gam B. 3,294 gam C. 8,101 gam D. 6,023 gam fa đã chọn câu trả lời 22.02.2018 Bình luận(0)
Thủy phân hoàn toàn 31,56 gam hỗn hợp gồm GlyAla, Gly3Ala2Val và Gly5Ala3Val2 cần vừa đủ dung dịch chứa 0,44 mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp muối khan X. Phần trăm khối lượng muối của Alanin trong X là A. 32,45%. B. 34,89%. C. 35,62%. D. 35,97%.
Đốt cháy 14,9 gam hỗn hợp X gồm: CH3OH và C2H5OH cùng số mol nhau, C6H10O4, C2H5COOH cần vừa đủ 15,68 lít khí O2 (đktc). Thu toàn bộ sản phẩm cháy cho vào bình đựng nước vôi trong thu được m gam kết tủa. Giá trị m gần nhất với A. 35 B. 42 C. 60 D. 75
Este hóa 34,24 hỗn hợp gồm 1 axit và 1 ancol (đều đơn chức mạch hở) thu được 32,44 gam hỗn hợp X gồm axit, ancol, este. Đốt cháy hoàn toàn X cần vừa đủ 1,66 mol O2 thu được 16,92 gam H2O. Mặt khác cho X qua 0,32 mol NaOH (vừa đủ) thu được m gam muối. Giá trị m gần bằng A. 29 B. 30 C. 31 D. 32
Hỗn hợp X chứa nhiều ancol no, đơn chức, mạch hở. Đun nóng m gam với H2SO4 đặc ở 140°C thì thu được tối đa 4,49 gam ete. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X trên thu được x mol CO2 và 0,36 mol H2O. Giá trị của x là ? A. 0,3 B. 0,25 C. 0,22 D. 0,15
Cho 82,05 gam hỗn hợp A gồm Al và Al2O3 (có tỷ lệ mol là 2,3 : 1) tan hoàn toàn trong dung dịch B chứa H2SO4 và NaNO3 thu được dung dịch C chỉ chứa 3 muối và m gam hỗn hợp khí D (trong D có 0,2 mol khí H2). Cho BaCl2 dư vào C thấy có 838,8 gam kết tủa xuất hiện. Mặt khác cho 23 gam Na vào dung dịch C sau khi các phản ứng xảy ra thì thấy khối lượng dung dịch giảm 3,1 gam và dung dịch thu được không chứa muối amoni. Giá trị m gần nhất với A.12 B.13 C.15 D.16
2,2,5-trimethylhexan
Cho m gam hỗn hợp Cu và Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 loãng dư khuấy đều cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy có 3,2g kim loại không tan và dung dịch X. Cho NH3 tới dư vào dung dịch X, lọc lấy kết tủa, nung trong không khí đến khối lượng không đổi còn lại 16 gam chất rắn. Giá trị của m là A. 22,933 B. 25,66 C.19,23 D. 32 Nhu0703 trả lời 23.02.2018 Bình luận(0)
Hỗn hợp H gồm axit cacboxylic đơn chức X, ancol đơn chức Y và este Z trong đó X và Z đều mạch hở. X, Y, Z có tỉ lệ mol tương ứng 2 : 3 : 1. Cho H tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, sau phản ứng chỉ thu được một muối T duy nhất và 10,24 gam ancol metylic. Đốt cháy hết T cần vừa đủ 0,96 mol O2, thu được Na2CO3 và tổng khối lượng CO2 và H2O bằng 43,44 gam. Công thức phân tử của axit X là A. C5H6O2 B. C3H2O2 C. C4H4O2 D. C4H6O2
Cho Z là este tạo bởi rượu metylic và axit cacboxylic Y đơn chức, mạch hở, có mạch cacbon phân nhánh. Xà phòng hoá hoàn toàn 0,6 mol Z trong 300 ml dung dịch KOH 2,5M đun nóng, được dung dịch E. Cô cạn dung dịch E được chất rắn khan F. Đốt cháy hoàn toàn F bằng oxi dư, thu được 45,36 lít khí CO2 (đktc), 28,35 gam H2O và m gam K2CO3. Cho các phát biểu sau: (1): Trong phân tử của Y có 8 nguyên tử hiđro. (2): Y là axit no, đơn chức, mạch hở. (3): Z có đồng phân hình học (4): Số nguyên tử cacbon trong Z là 6. (5): Z tham gia được phản ứng trùng hợp. Số phát biểu đúng là A. 1. B. 0. C. 2. D. 3.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến