Một lò xo nhẹ cách điện có độ cứng k = 50 N/m, một đầu cố định, đầu còn lại gắn vào quả cầu nhỏ tích điện q = +5 μC. Khối lượng m = 200 g. Quả cầu có thể dao động không ma sát dọc theo trục lò xo nằm ngang và cách điện. Tại thời điểm ban đầu t = 0 kéo vật tới vị trí lò xo giãn 4 cm rồi thả nhẹ đến thời điểm t = 0,2 s thì thiết lập điện trường không đổi trong thời gian 0,2 s, biết điện trường nằm ngang dọc theo trục lò xo hướng ra xa điểm cố định và có độ lớn E =105 V/m. Lấy g = π2 = 10 m/s2 . Trong quá trình dao động thì tốc độ cực đại mà quả cầu đạt được là:A.25π cm/sB.20π cm/sC.30π cm/sD.19π cm/s
Đặt điện áp xoay chiều 300 V – 50 Hz vào hai đầu đoạn mạch AB gồm hai đoạn mạch AM và MB mắc nối tiếp. Đoạn AM gồm điện trở thuần mắc nối tiếp với cuộn cảm thuần, đoạn MB chỉ có tụ điện. Biết điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch MB là 500 V và dòng điện trong mạch sớm pha hơn điện áp hai đầu đoạn mạch AB sao cho cosφ = 0,8. Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch AM làA.300 VB.200 VC.500 VD.400 V
Cho đoạn mạch AB gồm biến trở R, cuộn dây không thuần cảm với độ tự cảm L = 0,6/π H, và tụ có điện dung 10-3/3π F, mắc nối tiếp. Đặt điện áp xoay chiều u = U\(\sqrt 2 \)cos(100πt) (U không thay đổi) vào hai đầu A, B. Thay đổi giá trị biến trở R ta thu được đồ thị phụ thuộc của công suất tiêu thụ trên mạch vào giá trị R theo đường (1). Nối tắt cuộn dây và tiếp tục thay đổi R ta thu được đồ thị (2) biểu diễn sự phụ thuộc của công suất trên mạch vào giá trị R. Điện trở thuần của cuộn dây làA.10 ΩB.90 ΩC.30 ΩD.80,33 Ω
Một sợi dây AB đàn hồi, căng ngang dài ℓ = 240cm, hai đầu cố định đang có sóng dừng ổn định. Bề rộng của bụng sóng là 4a. Khoảng cách gần nhất giữa hai điểm dao động cùng pha có cùng biên độ bằng \(a\sqrt 3 \) là 10 cm. Số bụng sóng trên AB làA.4B.8C.6D.10
Một điểm sáng M đặt trên trục chính của một thấu kính và cách thấu kính 30 cm, chọn hệ tọa độ Ox vuông góc với trục chính của thấu kính, O trên trục chính. Cho M dao động điều hòa trên trục Ox thì ảnh M’ của M dao động điều hòa trên trục O’x’ song song và cùng chiều với Ox. Đồ thị li độ dao động của M và M’ như hình vẽ. Tiêu cự của thấu kính làA.f = 20 cmB.f = 90 cmC.f = 120 cmD.f = 18 cm
Tại mặt chất lỏng nằm ngang có hai nguồn sóng O1O2 cách nhau 24 cm dao động điều hòa theo phương thẳng đứng với cùng phương trình u = acosωt. Ở mặt chất lỏng, gọi d là đường vuông góc đi qua trung điểm O của đoạn O1O2. M là điểm thuộc d mà phần tử sóng tại M dao động cùng pha với phần tử sóng tại O, đoạn OM ngắn nhất là 9 cm. Số điểm cực đại giao thoa của đoạn O1O2 không kể hai nguồn làA.14B.15C.16D.20
Một dòng điện xoay chiều có cường độ\(i = 2\sqrt 2 \cos \left( {100\pi t + \frac{\pi }{6}} \right)\)A. Chọn phát biểu sai?A.Cường độ hiệu dụng bằng 2 AB.Chu kỳ dòng điện là 0,02 sC.Tần số là 100π HzD.Pha ban đầu của dòng điện là π/6
Cơ năng của một vật có khối lượng m dao động điều hòa với chu kỳ T và biên độ A làA.\(W = \frac{{{\pi ^2}m{A^2}}}{{2{T^2}}}\)B.\(W = \frac{{{\pi ^2}m{A^2}}}{{4{T^2}}}\)C.\(W = \frac{{2{\pi ^2}m{A^2}}}{{{T^2}}}\)D.\(W = \frac{{4{\pi ^2}m{A^2}}}{{{T^2}}}\)
Một chất điểm dao động điều hòa theo phương trình x = 4cos(πt – π/3)cm, t tính bằng s. Quãng đường chất điểm đi được sau 7 giây kể từ lúc t = 0 làA.56cmB.48cmC.58cmD.54cm
Đặt điện áp u = 100\(\sqrt 2 \)cos(100πt – π/2)V vào hai đầu một đoạn mạch gồm một cuộn cảm thuần có độ tự cảm\(L = \frac{{{{25.10}^{ - 2}}}}{\pi }\)H mắc nối tiếp với điện trở thuần R = 25 Ω. Biểu thức cường độ dòng điện trong mạch làA.\(i = 2\sqrt 2 \cos \left( {100\pi t - \frac{\pi }{4}} \right)\,A.\)B.\(i = 4\cos \left( {100\pi t + \frac{\pi }{4}} \right)A.\)C.\(i = 4\cos \left( {100\pi t - \frac{{3\pi }}{4}} \right)A.\)D.\(i = 2\sqrt 2 \cos \left( {100\pi t + \frac{\pi }{4}} \right)A.\)
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến