Cừu Đôly là động vật có vú đầu tiên được tạo ra bởi Winmut và các cộng sự bằng kĩ thuậtA.chuyển gen.B.cấy truyền phôi,C.nhân bản vô tính. D.gây đột biến nhân tạo.
Nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực được cấu tạo từ A.ADN và prôtêin histon. B.lipit và pôlisaccarit.C.ARN và prôtêin histonD.ARN và pôlipeptit.
Sơ đồ sau đây mô tả con đường chuyển hóa từ chất A thành chất C trong tế bào của một loài sinh vật. Cho biết không xảy đột biến và các alen lặn (a,b) không tạo ra enzim xúc tác cho quá trình chuyển hóa. Theo lí thuyết, kiểu gen nào sau đây tổng hợp được chất C?A. AabbB.aabb.C.AaBb.D.aaBb
Những sự kiện nào sau đây xảy ra trong điều hòa hoạt động của opêron Lac khi môi trường cólactôzơ?(I). Gen điều hòa tổng hợp prôtêin ức chế.(II). Prôtêin ức chế gắn vào vùng vận hành.(III). Nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A) thực hiện phiên mã.(IV). Lactôzơ bị phân giải, cung cấp năng lượng cho tế bào.A.I,II, IV. B.II, III, IV.C.I,II, III. D.I, III, IV.
Sơ đồ phả hệ sau đây mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do 1 trong 2 alen của một gen qui định.Biết rằng không xảy ra đột biến và cá thể II.5 mang gen gây bệnh. Có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng khi nói về sự di truyền của bệnh trên?(I). Bệnh do gen trội nằm trên NST thường qui định.(II). Xác suất cặp vợ chồng III.8, III.9 sinh con trai không mắc bệnh là 9/20.(III). Có 7 người trong phả hệ biết chắc chắn kiểu gen.(IV). Xác suất sinh được người con gái bị bệnh của cặp vợ chồng III.8, III.9 là 1/20.A.1B.22C.3D.4
Trong trường hợp các gen phân li độc lập và tổ hợp tự do. Theo lí thuyết, cá thể có kiểu gen AaBb giảm phân bình thường có thể tạo ra bao nhiêu loại giao tử?A.16 loại. B.2 loại.C.4 loại.D.8 loại.
Dãy sắp xếp nào sau đây đúng với chiều tăng dần độ phân cực của liên kết?A.H2O < NH3 < HCl < HFB.HCl < HF < H2O < NH3C.H2O < HF < HCl < NH3D.NH3 < H2O < HCl < HF
A.S = {2; 3}B.S = {-4 ; -3}C.S = {4 ; -3}D.S = {2 ; -3}
Ở ruồi giấm, gen qui định màu sắc thân và gen qui định chiều dài cánh cùng nằm trên một nhiễm sắc thể. Alen A (thân xám) trội hoàn toàn so với alen a (thân đen), alen B (cánh dài) trội hoàn toàn so với alen b (cánh ngắn). Đem lai con cái thân xám, cánh dài dị hợp với con đực thân đen, cánh ngắn. Trong số các cá thể thu được ở F1, ruồi giấm thân xám, cánh dài chiếm tỉ lệ 7,5%. Biết ràng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?(1). Kiểu gen của các con ruồi giấm đem lai là ♀\(\frac{{AB}}{{ab}}\) ×♂\(\frac{{ab}}{{ab}}\)(2). Hoán vị gen đã xảy ra ở ruồi giấm cái với tần số 30%.(3). Tỉ lệ ruồi thân đen, cánh ngắn thu được ở F1 là 3/40.(4). Đem lai phân tích ruồi đực thân xám, cánh dài F1 thì đời con thu được 4 loại kiểu hình.A.1B.3C.2D.4
Một quần thề có 100% cá thể mang kiểu gen Aa tự thụ phấn liên tiếp qua 3 thế hệ. Tính theo lí thuyết, thành phần kiểu gen ở thế hệ thứ ba làA.0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa.B. 0,3AA : 0,4Aa : 0,3aa .C.0.4375AA : 0,125Aa : 0,4375aa D.0,375AA : 0,25Aa : 0,375aa.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến