Kết thúc giảm phân I ta thu đượcA.4 tế bào, NST ở trạng thái képB.2 tế bào, các NST ở trạng thái đơnC.2 tế bào ,NST ở trạng thái képD.4 tế bào, các NST ở trạng thái đơn
Các NST trong các tế bào được tạo ra từ giảm phân IA.giống nhau về nguồn gốcB.khác nhau về nguồn gốcC.gồm toàn bộ NST có nguồn gốc từ bốD.gồm toàn bộ NST có nguồn gốc từ mẹ
Các cromatit tách nhau đi về 2 cực của tế bào, đây là đặc điểm của kỳ nào trong giảm phânA.Kỳ sau, giảm phân IB.Kỳ cuối giảm phân IC.Kỳ sau, giảm phân IID.Kỳ cuối, giảm phân II
Sản phẩm nào của pha sáng không đi vào pha tối?A.O2. B.ATP, NADPHC.ATPD.NADPH.
Cho 0,1 mol tristearin ((C17H35COO)3C3H5) tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được m gam glixerol. Giá trị của m làA.27.6B.4.6C.14.4D.9.2
Cho sơ đồ sau CH4 → X → Y → C2H5OH. Biết Y không phản ứng với AgNO3/NH3. X và Y lần lượt là A.C2H2 và CH3CHOB.HCHO VÀ C6H12O6C.C2H2 VÀ C2H4D.Cả A, B, C
Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử của nguyên tố X có 4 electron ở lớp L (lớp thứ hai). Số proton có trong nguyên tử X là A.8B.5C.6D.7
(a) (b) (c) (d)(e) Trong các phản ứng trên, số phản ứng mà ion đóng vai trò chất oxi hóa là A.1B.2C.3D.4
Ý nghĩa cơ bản của quá trình nguyên phân là gì?A.Sự phân chia đồng đều chất nhân của tế bào mẹ cho 2 tế bào con.B.Sự sao chép nguyên vẹn bộ NST của tế bào mẹ cho 2 tế bào con.C.Sự phân li đồng đều của các crômatit về 2 tế bào con.D.Sự phân chia đồng đều chất tế bào của tế bào mẹ cho 2 tế bào con.
Bốn chất lỏng sau: HCOOH, CH3COOH, CH2=CH-COOH, C6H5OH. Hóa chất cần để phân biệt chúng là nước Brom vàA.Quỳ tímB.CaCO3C.Cu(OH)2D.AgNO3/NH3
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến