Hỗn hợp R gồm hai peptit X, Y có số liên kết peptit liên tiếp nhau, đều mạch hở và tạo nên từ glyxin, valin, alanin. Đốt cháy hoàn toàn 65,99 gam R thu được hiệu số mol CO2 và H2O là 0,225 mol. Mặt khác hoà tan hoàn toàn hỗn hợp R trong 900ml dung dịch NaOH 1M, sau phản ứng hoàn toàn cô cạn thu được chất rắn T (có số mol của muối glixin bằng số mol muối valin), đốt cháy hoàn toàn T thu được tổng mol CO2 và H2O là 5,085. Phần trăm khối lượng của peptit có số mol ít hơn trong R A. 53,19% B. 42,54% C. 47,64% D. 46,92%
Đun nóng 29,76 gam chất X có công thức phân tử C10H24N4O3 trong dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch Y có chứa 33,48 gam hai muối của hai aminoaxit. Mặt khác, nếu cho Y tác dụng hết với dung dịch HCl dư thì khối lượng muối có trong dung dịch lúc này có giá trị gần nhất là? A. 36 B. 63 C. 55 D. 49 toiyeuhoahoc trả lời 16.02.2018 Bình luận(0)
X, Y (MX < MY) là hai peptit mạch hở tạo bởi glyxin và alanin (X, Y hơn kém nhau một liên kết peptit), Z là (CH3COO)3C3H5. Đun nóng toàn bộ 31,88 gam hỗn hợp T gồm X, Y, Z trong 1 lít dung dịch NaOH 0,44M (vừa đủ) thu được dung dịch chứa 41,04 gam hỗn hợp muối. Biết trong T nguyên tố Oxi chiếm 37,139% về khối lượng. % khối lượng của Y trong T gần nhất với giá trị nào sau đây A. 27% B. 18% C. 36% D. 16%
Cho hỗn hợp chứa 10,08 gam Mg và 7,2 gam MgO vào dung dịch chứa HCl (dùng dư) và NaNO3, kết thúc phản ứng thu được dung dịch X và 2,24 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm N2 và H2 có tỉ khối so với oxi bằng 0,3875. Cô cạn cẩn thận dung dịch X thu được m gam rắn khan. Giá trị m là. A. 68,18 gam B. 60,20 gam C. 64,58 gam D. 66,16 gam Luctranu001 trả lời 17.02.2018 Bình luận(0)
Cho 78,72 gam hỗn hợp X gồm Fe và kim loại M (trong đó có nFe = nM) phản ứng hoàn toàn với dung dịch HNO3 đặc nóng dư thu được khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch A sau phản ứng có tổng số mol chất tan là 0,96 mol. Vậy kim loại M có thể là A. Zn. B. Cu. C. Pb. D. Ag.
Cho m gam Al tác dụng với 400ml dung dịch CuCl2 0,225M và Fe(NO3)3 0,125M, sau 1 thời gian thu được dung dịch X và 6,38 gam chất rắn. Tiếp tục cho 3,6 gam Mg vào dung dịch X, sau khi kết thúc phản ứng thu được 5,06 gam chất rắn. Giá trị của m là: A. 2,7 gam B. 3,15 gam C. 2,88 gam D. 4,86 gam
X, Y, Z là 3 peptit mạch hở đều tạo bởi các anpha amino axit có dạng H2NCnH2nCOOH; tổng số nguyên tử oxi trong 3 peptit là 9. Đốt cháy hỗn hợp 3 peptit cần vừa đủ 1,14 mol oxi thu được tổng khối lượng CO2 và H2O là 57,04 gam. Mặt khác cho hỗn hợp trên tác dụng với dung dịch KOH (lấy dư 25% so với lượng phản ứng). Cô cạn dung dịch thu được m gam rắn khan. Giá trị m là A. 38,16 B. 46,00 C. 40,08 D. 44,56
Cho hỗn hợp E chứa bốn chất hữu cơ mạch hở gồm peptit X (cấu tạo từ hai amino axit có dạng H2NCmH2mCOOH), este Y (CnH2n-12O6) và hai axit không no Z, T (Y, Z, T có cùng số mol). Đun nóng 24,64 gam hỗn hợp E với dung dịch chưa 0,35 mol KOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được glixerol và a gam hỗn hợp rắn M chỉ chứa 4 muối. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 24,64 gam hỗn hợp E cần vừa đủ 1,12 mol O2, thu được 0,96 mol CO2. Giá trị của a gần nhất là A. 37,76 gam. B. 41,9 gam. C. 43,8 gam. D. 49,5 gam.
Rót từ từ dung dịch HCl vào dung dịch X chứa a mol NaOH và b mol Na2CO3 ta có đồ thị sau Hấp thụ một lượng dư CO2 vào dung dịch X thu được dung dịch Y chỉ chứa NaHCO3. Cho Y tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 dư thu được khối lượng kết tủa là: A. 20 gam B. 25 gam C. 30 gam D. 40 gam
Xà phòng hoá hoàn toàn m gam một este no, đơn chức, mạch hở E bằng 26 gam dung dịch MOH 28% (M là kim loại kiềm). Cô cạn hỗn hợp sau phản ứng thu được 24,72 gam chất lỏng X và 10,08 gam chất rắn khan Y. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được sản phẩm gồm CO2, H2O và 8,97 gam muối cacbonat khan. Mặt khác, cho X tác dụng với Na dư, thu được 12,768 lít khí H2 (đktc). Phần trăm khối lượng muối trong Y có giá trị gần nhất với: A. 67,5. B. 85,0. C. 80,0. D. 97,5.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến