Trộn cùng thể tích các dung dịch Cu(NO3)2 1,5M; AgNO3 1,0M; Fe(NO3)3 1,2M và Zn(NO3)2 1,0M thu được 400 ml dung dịch X. Cho 16,8 gam bột sắt vào dung dich X, khuấy đều cho đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được m gam hỗn hợp kim loại. Giá trị của m là: A. 23,00. B. 22,64. C. 20,40. D. 21,56.
Hỗn hợp X gồm Ba, Na và Al2O3. Hòa tan m gam hỗn hợp X vào nước dư có 2,128 lít khí thoát ra (đktc) và còn 0,318m gam chất rắn không tan. Mặt khác cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 11,65 gam kết tủa. Giá trị của m là A. 24,68 B. 27,29 C. 26,87 D. 25,14
Hỗn hợp X (khối lượng X là 43,5 gam) chứa các chất mạch hở gồm có 1 amin no đơn chức; 0,2 mol peptit A (tạo thành từ a-aminoaxit no) và 1 hiđrocabon có số liên kết n nhỏ hơn 4. Hiđro hóa hoàn toàn X cần 13,44 lít H2 (đktc) thu được hỗn hợp Z. Đốt cháy hoàn toàn Z thu được x mol CO2 và 7,84 lít N2 (đktc). Giá trị của x là A. 1,5. B. 1,6. C. 1,7. D. 1,8.
Hỗn hợp X chứa một số hydrocacbon đều mạch hở. Cho 21,8 gam X với 0,3 gam khí H2 vào bình kín có chứa sẵn một ít bột Ni. Nung nóng bình một thời gian thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 bằng 27,625. Dẫn toàn bộ Y qua bình đựng dung dịch Br2 dư thấy lượng Br2 phản ứng là 88,0 gam, khí thoát ra khỏi bình chỉ chứa một hydroccabon A duy nhất. Lấy 0,15 mol A đốt cháy cần V lít O2 (đktc). Giá trị V là. A. 21,84 B. 17,92 C. 22,40 D. 23,68
Cho hỗn hợp gồm 0,04 mol Zn và 0,03 mol Fe vào dung dịch chứa 0,1 mol CuSO4 đến phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch X và chất rắn Y. Cho toàn bộ X phản ứng với một lượng dư dung dịch Ba(OH)2, để kết tủa thu được trong không khí tới khối lượng không đổi cân được m gam. Giá trị của m là: A. 29,20 B. 28,94 C. 30,12 D. 29,45 treesandflowers trả lời 02.08.2018 Bình luận(0)
Hòa tan hoàn toàn 6 gam một kim loại M thuộc nhóm 2A vào m gam H2O (dư) được (m + 5,7) gam dung dịch A . Xác định tên kim loại.
Hỗn hợp X gồm vinylaxetilen; but-1-in; buten và H2. Đốt cháy hoàn toàn 15,48 gam X cần dùng 1,63 mol O2. Mặt khác nung nóng 15,48 gam X có mặt Ni làm xúc tác, sau một thời gian thu được hỗn hợp khí Y gồm các hiđrocacbon. Dẫn toàn bộ Y lần lượt qua bình (1) đựng dung dịch AgNO3 trong NH3 (dư) thu được m gam kết tủa; bình (2) đựng dung dịch Br2 dư, thấy khối lượng bình tăng 5,0 gam; đồng thời lượng Br2 phản ứng là 17,6 gam. Khí thoát ra khỏi bình có thể tích là 1,568 lít (đktc). Giá trị của m là A. 19,26 B. 18,42 C. 20,36 D. 17,84
Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin và axit glutamic. Hỗn hợp Y gồm tristearin và tripanmitin. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp Z gồm m gam X và m gam Y cần dùng 2,59 mol O2, sản phẩm cháy gồm N2, CO2 và 34,2 gam H2O. Nếu đun nóng m gam Y với dung dịch NaOH dư, thu được a gam glixerol. Giá trị của a là A. 9,20. B. 12,88. C. 11,04. D. 7,36.
Hòa tan hoàn toàn 17,28 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe(NO3)2 vào dung dịch Y chứa 0,30 mol HCl và 0,12 mol H2SO4. Kết thúc phản ứng thu được 1,568 lít hỗn hợp khí Y (đktc) có tỉ khối so với H2 bằng 10, trong đó có 1 khí hóa nâu trong không khí và dung dịch T chỉ chứa muối. Cô cạn dung dịch T thu được m gam muối khan. Giá trị m gần nhất với: A. 34,65 gam B. 38,57 gam C. 30,69 gam D. 35,35 gam
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Ba, BaO, Al và Al2O3 vào nước dư, thu được dung dịch Y và 5,6 lít H2 (ở đktc). Nhỏ từ từ đến dư dung dịch HCl 1M vào dung dịch Y. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc khối lượng kết tủa Al(OH)3 theo thể tích dung dịch HCl IM như sau: Giá trị của m là A. 47,15 B. 99,00. C. 49,55. D. 56,75.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến