Cho hỗn hợp X gồm Fe2O3, ZnO, Cu tác dụng với dung dịch HCl (dư) thu được dung dịch Y và phần không tan Z. Cho Y tác dụng với dung dịch dung dịch NaOH (loãng dư) thu được kết tủa gồm A. Fe(OH)2, Cu(OH)2 và Zn(OH)2. B. Fe(OH)3 và Zn(OH)2. C. Fe(OH)2 và Cu(OH)2. D. Fe(OH)3.
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm các chất có công thức phân tử CH2O, CH2O2, C2H2O2 đều có cấu tạo mạch hở và có số mol bằng nhau thu được CO2, H2O. Hấp thụ hết sản phẩm cháy bằng nước vôi trong dư, sau phản ứng thấy khối lượng dung dịch giảm 17 gam so với khối lượng nước vôi trong ban đầu. Cho lượng hỗn hợp X như trên tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thì thu được tối đa m gam Ag. Giá trị của m là A. 64,8. B. 86,4. C. 54. D. 108.
Nhỏ từ từ đến hết m gam dung dịch HCl 3,65% vào 200 gam Na2CO3 5,3% sau phản ứng thấy khối lượng dung dịch là 347,8. Số mol HCl đã dùng là A. 0,1478 B. 0,15 C. 0,1478 hoặc 0,15 D. Một đáp án khác
Hỗn hợp X có thể tích V lít (đktc) chứa metan, vinylaxetilen, propin và hiđro. Đốt cháy hoàn toàn X thu được sản phẩm là CO2 và H2O có số mol bằng nhau. Nung nóng X một thời gian thu được hỗn hợp khí Y (không có ankađien) có thể tích (V – 19,04) lít (đktc). Dẫn Y qua dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 46,6 gam kết tủa và thoát ra hỗn hợp khí Z. Dẫn Z qua dung dịch brom thấy có 0,2 mol Br2 phản ứng và thoát ra 0,45 mol khí. Biết để hiđro hóa hoàn toàn hiđrocacbon trong X cần dùng 1,8 mol H2. Phần trăm khối lượng kết tủa có phân tử khối lớn nhất là A. 13,82%. B. 17,27% C. 20,73%. D. 24,18%. Anonymous đã chọn câu trả lời 12.02.2018 Bình luận(0)
Hỗn hợp E gồm X là một axit cacboxylic mạch hở, không phân nhánh và Y là một ancol hai chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 3,36 gam E thu được 5,5 gam CO2 và 2,34 gam H2O. Mặt khác, khi cho cùng một lượng E trên phản ứng với Na dư thì thu được 784 ml khí H2 (đktc). Nhận định nào sau đây là đúng? A. X có tên gọi là axit acrylic. B. Y có công thức phân tử là C3H8O2. C. X cho được phản ứng tráng gương. D. X chỉ có một đồng phân cấu tạo duy nhất.
Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch Al2(SO4)3. (b) Cho dung dịch chứa a mol NaOH vào dung dịch chứa a mol KHCO3. (c) Sục khí NO2 vào dung dịch NaOH loãng, dư. (d) Cho Fe3O4 vào dung dịch HCl đặc, dư. (e) Cho bột Cu đến dư vào dung dịch FeCl3. (g) Cho a mol P2O5 vào dung dịch chứa 2a mol NaOH. Sau khi kết thúc các phản ứng. Số thí nghiệm thu được dung dịch có chứa hai muối là A. 3. B. 6. C. 4. D. 5.
Chất hữu cơ X mạch hở có dạng H2N-R-COOR’ (R, R’ là các gốc hiđrocacbon), phần trăm khối lượng nitơ trong X chiếm 11,966%. Cho X tác dụng với 200 ml dung dịch KOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được a gam ancol Y và m gam hỗn hợp rắn. Cho a gam Y vào bình chứa 23 gam Na, sau khi kết thúc phản ứng thu được 1,68 lít khí H2 (đktc); đồng thời chất rắn còn lại trong bình có khối lượng là 31,85 gam. Giá trị của m là A. 16,55. B. 21,85. C. 19,75. D. 18,65.
Nhiệt phân hoàn toàn 40,8 gam AgNO3 thu được rắn X và hỗn hợp khí Y. Dẫn toàn bộ Y vào lượng nước dư, thu được dung dịch Z. Cho toàn bộ rắn X vào dung dịch Z, thấy khí NO thoát ra (sản phẩm khử duy nhất của N+5); đồng thời còn lại m gam rắn không tan. Giá trị m là A. 19,44. B. 6,48. C. 8,64. D. 4,32.
Thực hiện hai thí nghiệm sau: – Cho chất hữu cơ X vào nước thu được dung dịch X1 trong suốt. Sục khí CO2 dư vào dung dịch X1, thấy dung dịch vẫn đục. – Cho chất hữu cơ Y vào nước thu được dung dịch Y1 trong suốt. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch Y1, đun nhẹ, thấy dung dịch phân lớp. Hai chất X, Y lần lượt là: A. Phenol và natri phenolat B. Natri phenolat và anilin. C. Natri phenolat và phenylamoni clorua. D. Phenylamoni clorua và anilin.
Đun nóng hỗn hợp gồm chất vô cơ X (CH4ON2) và chất hữu cơ Y (C2H10O3N2) với dung dịch NaOH (dùng dư), thu được hỗn hợp khí Z gồm hai khí và dung dịch gồm hai chất tan, trong đó có một muối T. Nhận định nào sau đây là sai? A. Hai khí trong Z là amoniac và metylamin. B. Muối T có công thức là NaNO3. C. Chất Y có tính lưỡng tính. D. Chất X tác dụng với dung dịch HCl, thấy khí không màu thoát ra.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến