Nhiều kế hoạch dài hạn 5 năm xây dựng chủ nghĩa xã hội được tiến hành trong giai đoạn 1928 – 1941 ở Liên Xô là do:A.Muốn nhanh chóng trở thành quốc gia có nền kinh tế phát triển nhất thế giới.B.Ý muốn của những người lãnh đạo đất nước.C.Đòi hỏi của công cuộc công nghiệp hóa.D.Yêu cầu cải thiện đời sống của các tầng lớp nhân dân.
Mĩ - cường quốc tư bản đứng đầu thế giới đã công nhận và thiết lập quan hệ ngoại giao với Liên Xô vào thời gian nào?A.Năm 1933. B.Năm 1931. C.Năm 1934. D.Năm 1932.
Sự kiện nào sau đây đã mở ra một thời kì đen tối trong lịch sử nước Đức?A.Năm 1934, Hin-đen-bua qua đời.B.Năm 1932, sản xuất công nghiệp giảm.C.Năm 1933, Hít-le làm thủ tướng.D.Năm 1919, Đảng quốc xã được thành lập.
Tại sao Đức lại dễ dàng rút ra khỏi Hội Quốc liên và tự do hành động?A.Vì Đức có lực lượng quân sự hùng mạnh nhất châu Âu.B.Vì Đức có nền kinh tế phát triển nhất châu Âu.C.Vì Hội Quốc liên là một tổ chức quốc tế còn lỏng lẻo, vai trò chưa cao.D. Vì Đức được các nước khác tạo điều kiện.
Tính chất của cuộc cách mạng tháng Hai ở Nga làA. Là cuộc cách mạng vô sản. B.Là cuộc cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới.C.Là cuộc cách mạng giải phóng dân tộc.D. Là cuộc cách mạng tư sản.
Tình hình chính trị phức tạp đã diễn ra ở nước Nga sau cách mạng tháng Hai là?A.Chính phủ lâm thời tư sản được thành lập.B.Sự ra đời của Xô Viết đại biểu công-nông-binh.C.Chính phủ lâm thời tư sản vẫn tiếp tục theo đuổi chiến tranh thế giới.D.Tình trạng hai chính quyền song song tồn tại.
Trong công nghiệp, chính quyền Hít-le tập trung phát triển nhất ngành nào?A. Công nghiệp năng lượng.B. Công nghiệp quân sự. C.Công nghiệp chế tạo.D. Công nghiệp hóa chất.
Lãnh đạo cuộc khởi nghĩa trong cả nước Nga năm 1917 là:A. Trung tâm Quân sự cách mạng.B.Bộ Tổng tham mưu.C.Uỷ ban Quân sự cách mạng.D.Ủy ban hành chính cách mạng.
Loại đột biến nhiễm sắc thể nào dưới đây được sử dụng để xác định vị trí gen trên nhiễm sắc thể?A.Dị bội (lệch bội) và Mất đoạn B.Dị đa bội.C.Mất đoạn D.Chuyển đoạn
Một loài thực vật lưỡng bội có 4 nhóm gen liên kết. Giả sử có 8 thể đột biến kí hiệu từ (1) đến (8) mà số NST ở trạng thái chưa nhân đôi có trong mỗi tế bào sinh dưỡng của mỗi thể đột biến là:(1) 8 NST (2) 12 NST (3) 16 NST (4) 5 NST (5) 20 NST (6) 28 NST (7) 32 NST (8) 24 NSTTrong 8 thể đột biến trên có bao nhiêu thể đột biến là đa bội chẵn?A.4B.5C.3D.2
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến