Một gen ở sinh vật nhân sơ dài 323 nm và có số nuclêôtit loại timin chiếm 18% tổng số nuclêôtit của gen. Theo lí thuyết, gen này có số nuclêôtit loại guanin làA.806.B.342. C.432.D.608
Trong điều kiện phòng thí nghiệm, người ta sử dụng 3 loại nuclêôtit để tổng hợp một phân tử mARN nhân tạo. Để phân tử mARN sau tổng hợp có thể thực hiện dịch mã tổng hợp chuỗi pôlipeptit. Ba loại nuclêôtit được sử dụng làA.G, A, U.B.U, G, X. C.A, G, X.D.U, A, X.
Alen B dài 221 nm và có 1669 liên kết hiđrô, alen B bị đột biến thành alen b. Từ một tế bào chứa cặp gen Bb qua hai lần nguyên phân bình thường, môi trường nội bào đã cung cấp cho quá trình nhân đôi của cặp gen này 1689 nuclêôtit loại timin và 2211 nuclêôtit loại xitôzin. Dạng đột biến đã xảy ra với alen B làA.mất một cặp A-T. B.thay thế một cặp A-T bằng một cặp G-X.C.thay thế một cặp G-X bằng một cặp A-T. D.mất một cặp G-X.
Ở một loài động vật, cặp gen Aa nằm trên cặp NST số 2 và bb nằm trên cặp NST số 5. Một tế bào sinh tinh trùng có kiểu gen Aabb thực hiện quá trình giảm phân tạo giao tử. Biết rằng cặp NST số 2 giảm phân bình thường; cặp nhiễm sắc thể số 5 không phân li ở kì sau I trong giảm phân, giảm phân II diễn ra bình thường. Tính theo lí thuyết, các loại giao tử được tạo ra làA.Abb, abb, A, a B. Abb, a hoặc abb, A C.Abb, abb, O D.Aabb, O
Từ một tế bào xôma có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n, qua một số lần nguyên phân liên tiếp tạo ra các tế bào con. Tuy nhiên, trong một lần phân bào, ở hai tế bào con có hiện tượng tất cả các nhiễm sắc thể không phân li nên đã tạo ra hai tế bào có bộ nhiễm sắc thể 4n; các tế bào 4n này và các tế bào con khác tiếp tục nguyên phân bình thường với chu kì tế bào như nhau. Kết thúc quá trình nguyên phân trên tạo ra 448 tế bào con. Theo lí thuyết, trong số các tế bào con tạo thành, tế bào có bộ nhiễm sắc thể 2n chiếm tỉ lệ bao nhiêu?A.5/7B.1 /7 C.1 /2D.6 /7
Ở một loài thú, người ta phát hiện nhiễm sắc thể số VI có các gen phân bố theo trình tự khác nhau do kết quả của đột biến đảo đoạn là:(1) ABCDEFG (2) ABCFEDG (3) ABFCEDG (4) ABFCDEGGiả sử nhiễm sắc thể số (3) là nhiễm sắc thể gốc. Trình tự phát sinh đảo đoạn làA.(1) ← (2) ← (3) → (4).B.(1) ← (3) → (4) → (1).C.(3) → (1) → (4) → (1). D.(2) → (1) → (3) → ( 4).
Cho phép lai giữa các cá thể tứ bội có kiểu gen Aaaa × AAaa. Biết cây tứ bội chỉ cho giao tử 2n. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ cây có kiểu gen đồng hợp ở F1 làA.3/4B.5/6C.1/12. D.11/12.
Tất cả các loài sinh vật đều có chung một bộ mã di truyền, trừ một vài ngoại lệ. Điều này biểu hiện đặc điểm gì của mã di truyền?A.Mã di truyền có tính đặc hiệuB.Mã di truyền có tính phổ biến.C.Mã di truyền luôn là mã bộ ba. D.Mã di truyền có tính thoái hóa.
Cấu tạo chung của tế bào nhân sơ bao gồm 3 thành phần chính làA.màng sinh chất, thành tế bào, vùng nhân.B.thành tế bào, tế bào chất, nhân.C.màng tế bào, tế bào chất, vùng nhân. D.thành tế bào, màng sinh chất, nhân.
Hai dao động cùng phương lần lượt có phương trình x1= acos(πt − π/3) và x2= 8cos(πt) cm. Dao động tổng hợp của hai dao động này có phương trình x = Acos(πt + φ). Thay đổi a cho đến khi biên độ A đạt giá trị cực tiểu thìA.φ= – π/3 radB.φ= π/6 radC. φ= − π/6 radD.φ= π/3 rad.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến