Câu 41. Tinh bột, xenlulozo, saccarozo đều có phản ứng nào sau đây? A. Thủy phân trong môi trường axit B. Tráng gương. C. Tạo phức chất với Cu(OH)2/NaOH D. Tác dụng với H2 (Xúc tác Ni) ⇒ Đề thi, đáp án và giải chi tiết.
Cho m gam Al2O3 vào 200g dung dịch hỗn hợp X gồm NaOH a% và KOH b% đun nóng. Sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch Y và (m – 69,36) gam chất rắn không tan. Nếu cho 200g dung dịch X tác dụng vừa đủ với dung dịch HNO3 12,6% thu được dung dịch Z trong đó nồng độ phần trăm của NaNO3 là 5,409%. Giá trị của b là: A. 11,2% B. 5,6% C. 22,4% D. 16,8%
Cho m gam hỗn hợp X gồm bột nhôm và Al(NO3)3 trong không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn duy nhất là Al2O3. Nếu cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được 18,144 lít NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất), dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được bao nhiêu gam chất rắn khan? A. 255,60g B. 198,09g C. 204,48g D. 187,44g
Cho m gam hỗn hợp gồm 1 kim loại kiềm M và Al vào nước dư thu được dung dịch A; 0,4687m (gam) chất rắn không tan và 7,2128 lít H2 (đktc). Cho dung dịch HCl có số mol nằm trong khoảng từ 0,18 mol đến 0,64 mol vào dung dịch A ngoài kết tủa còn thu được dung dịch B. Cô cạn dung dịch B thu được 11,9945g chất rắn khan. Giá trị của m là: A. 18g B. 20g C. 24g D. 30g
Hoà tan hoàn toàn 5,64g Cu(NO3)2 và 1,7g AgNO3 vào nước được 101,43g dung dịch A. Cho 1,57g bột kim loại gồm Zn và Al vào dung dịch A và khuấy đều. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được phần chất rắn B và dung dịch D chỉ chứa hai muối. Ngâm B trong dung dịch H2SO4 loãng không thấy có khí thoát ra. Nồng độ muối Al(NO3)3 và Zn(NO3)2 có trong dung dịch D lần lượt là: A. 21,3%; 3,78% B. 2,13%; 37,8% C. 2,13%; 3,78% D. 21,3%; 37,8%
Cho 200ml dung dịch Al2(SO4)3 tác dụng với dung dịch NaOH 1M người ta nhận thấy khi dùng 220ml dung dịch NaOH hay dùng 60ml dung dịch NaOH trên thì vẫn thu được lượng kết tủa bằng nhau. Tính nồng độ mol/l của dung dịch Al2(SO4)3 ban đầu: A. 0,125M B. 0,25M C. 0,075M D. 0,15M
Cho 11,15g hỗn hợp hai kim loại gồm Al và một kim loại kiềm M vào trong nước. Sau phản ứng chỉ thu được dung dịch B và 9,52 lít khí (đktc). Cho từ từ dung dịch HCl vào dung dịch B để được lượng kết tủa lớn nhất. Lọc và cân kết tủa thu được 15,6g. Kim loại kiềm đó là: A. Li B. Na C. K D. Rb
Hỗn hợp A gồm Na và Al4C3 hoà tan vào nước chỉ thu được dung dịch B và 3,36 lít khí C (đktc). Khối lượng Na tối thiểu cần dùng là: A. 0,15g B. 2,76g C. 0,69g D. 4,02g
Cho từ từ dung dịch HCl vào dung dịch có chứa a mol KAlO2 và b mol KOH. Đồ thị biểu diễn mối liên hệ giữa số mol Al(OH)3 và số mol HCl được minh họa như hình vẽ: Tỉ lệ a : b gần nhất với giá trị nào sau đây ? A. 1,48. B. 0,64. C. 1,75. D. 1,32.
Hỗn hợp X gồm 2 chất có công thức phân tử là C3H12N2O3 và C3H9NO3. Cho 35,5 gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH (đun nóng), thu được dung dịch Y chỉ gồm các chất vô cơ và 0,5 mol hỗn hợp 2 chất hữu cơ đơn chức (đều làm xanh giấy quỳ tím ẩm). Cô cạn Y, thu được m gam muối khan. Giá trị m là A. 42,4. B. 31,8. C. 53,0. D. 21,2.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến