Lên men m gam tinh bột thành ancol etylic với hiệu suất của cả quá trình là 75%. Lượng CO2 sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2 thu được 50 gam kết tủa và dung dịch X. Thêm dung dịch NaOH 1M vào dung dịch X, thu được kết tủa. Để lượng kết tủa thu được là lớn nhất thì cần tối thiểu 100 ml dung dịch NaOH. Giá trị của m là A. 72,0 B. 64,8 C. 90,0 D. 75,6
Hoà tan hết 0,54 gam Al trong 70 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch X. Cho 75 mol dung dịch NaOH 1M vào dung dịch X, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 0,39 B. 0,78 C. 1,56 D. 1,17
Hỗn hợp X gồm Na và Al. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với nước dư thu được V lít H2 (đktc) và còn 0,182m gam chất rắn không tan. Cho 0,3075 mol hỗn hợp X tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 0,982V lít H2 (đktc). Giá trị của m là: A. 11,36 B. 11,24 C. 10,39 D. 10,64
Đốt cháy 5,6 gam bột Fe trong bình đựng oxi thu dược 7,36 gam hỗn hợp A gồm Fe2O3, Fe3O4 và Fe. Hòa tan hoàn toàn lượng hỗn hợp A bằng dung dịch HNO3 thu được V lit khí X và NO tỉ khối so với H2 bằng 19. a. Tính thể tích V ở đktc b. Cho một bình kín dung tích không đổi 4 lit chứa 640 ml H2O (d = 1g/ml). Phần không khí trong bình chứa 1/5 thể tích khí O2 còn lại là N2 . Bơm tất cả khí B vào bình lăc kĩ cho đến khi phản ứng xong thu được dung dịch X. Tính C% của dung dịch X.
Có 5,56 gam hỗn hợp A gồm Fe và kim loại M (hoá trị 3). Chia làm 2 phần bằng nhau. Phần 1: Hoà tan hết trong dung dịch HCl được 1,568 lít khí H2 (đktc). Phần 2: Tác dụng vừa đủ với 2,016 lít khí Cl2 (đktc). Xác định kim loại M và thành phần % theo khối lượng của mỗi kim loại trong A.
Đung nóng 132,8 gam hỗn hợp X gồm 3 rượu no AOH, BOH, ROH với H2SO4 đặc ở 140°C ta thu được 111,2 gam hỗn hợp 6 ete có số mol bằng nhau. Mặt khác, nếu đun hỗn hợp X với H2SO4 đặc ở 180°C thì thu được hỗn hợp Y chỉ chứa 2 khí olefin. 1. Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo của các rượu. 2. Tính % khối lượng của mỗi rượu trong hỗn hợp X. 3. Biết hỗn hợp Y làm mất màu vừa đủ 800 ml dung dịch Brom 2M. Tính khối lượng nước thu được khi X phản ứng tạo ra hỗn hợp Y.
Nung nóng 61,84 gam hỗn hợp gồm Al và Fe3O4 trong khí trơ, sau một thời gian thu được hỗn hợp rắn X. Nghiền nhỏ và trộn đều X rồi chia thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 cho vào dung dịch NaOH dư, thu được 0,18 mol khí H2 và 23,6 gam rắn không tan. Phần 2 cho vào dung dịch chứa HCl loãng, thu được 0,25 mol khí H2 và dung dịch Y. Cho dung dịch AgNO3 dư vào Y, thấy thoát ra 0,03 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và thu được m gam kết tủa. Giá trị gần nhất của m là A. 240. B. 230. C. 235. D. 225.
Đốt cháy 0,15 mol hỗn hợp X chứa một ankan và hai ankin cần dùng 8,736 lít khí O2 (đktc). Sản phẩm cháy dẫn qua dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng dung dịch giảm 8,96 gam. Cho 0,15 mol X tác dụng với AgNO3 trong NH3 dư thu được 9,6 gam kết tủa. Mặt khác đun nóng 7,12 gam X với 0,1 mol H2 (Ni, t0) thu được hỗn hợp Y. Dẫn Y lần lượt qua bình (1) đựng dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 7,2 gam kết tủa; bình (2) đựng dung dịch Br2 dư thấy lượng brom phản ứng là m gam. Khí thoát ra bình (2) chứa các hiđrocacbon. Giá trị m là A. 12,8. B. 27,2. C. 32,0. D. 36,0.
Hòa tan hết 9,76 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeCO3, Mg, MgCO3 trong hỗn hợp dung dịch chứa 0,43 mol KHSO4 và 0,05 mol HNO3. Sau khi kết thúc phản ứng thu được 3,36 lít hỗn hợp khí Y (đktc) gồm CO2, NO và 0,05 mol H2. Dung dịch Z sau phản ứng chỉ chứa m gam các muối trung hòa. Giá trị của m là: A. 63,28 B. 51,62 C. 74,52 D. 64,39
Cho 11,2 lít hỗn hợp X gồm axetilen và anđehit axetic (ở đktc) qua dung dịch AgNO3/NH3 dư. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 112,8 gam kết tủa. Dẫn lượng hỗn hợp X như trên qua dung dịch nước brom dư, khối lượng brom tham gia phản ứng là (giả sử lượng axetilen phản ứng với nước là không đáng kể) A. 112 gam. B. 26,6 gam. C. 90,6 gam. D. 64 gam.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến