Hỗn hợp X gồm etandial, axetilen, propandial và vinylfomat (số mol etandial và axetilen bằng nhau). Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X cần vừa đủ V lít O2 thu được 52,8 gam CO2. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 0,1V lít hỗn hợp etan, propan cần 0,455V lít O2 thu được a gam CO2. Giá trị của a là A. 13,444 B. 16,28 C. 14,256 D. 16,582
Cho hỗn hợp A gồm Al, Mg, Ag nặng 25,24 gam tác dụng vừa đủ với 525 gam dung dịch HNO3 30% thu được 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí B gồm N2 và N2O có dB/H2 = 18 và dung dịch D chứa x gam muối. Cô cạn dung dịch D rồi nung chất rắn thu được đến khối lượng không đổi thu được y gam chất rắn (khan). Giá trị của (x – y) là A. 128,88. B. 112,56. C. 154,12. D. 120,72.
Đốt cháy hoàn toàn 23,2 (gam) hợp chất X thu được 24,64 (lít) CO2 ở điều kiện tiêu chuẩn và 9 (gam) H2O; 10,6 (gam) Na2CO3. Tìm công thức phân tử của X, biết rằng ở trong phân tử X chỉ chứa một nguyên tử Oxi
Hỗn hợp X gồm Na, Ba, Na2O và BaO. Hòa tan hoàn toàn m gam X vào nước, thu được 1,12 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Y. Y tác dụng vừa đủ với 190 ml dung dịch H2SO4 1M, thu được 27,96 gam kết tủa trắng. Giá trị của m là A. 23,64 B. 15,76 C. 21,90 D. 39,40.
Trộn lẫn 3 dung dịch HCl 0,3M, HNO3 0,3M và H2SO4 0,2M với những thể tích bằng nhau thu được dung dịch X. Lấy 360 ml dung dịch X cho phản ứng với V lít dung dịch Y gồm Ba(OH)2 0,08M và NaOH 0,23M thu được m gam kết tủa và dung dịch Z có pH = 2. Giá trị của m gần nhất với A. 5,54 B. 5,42 C. 5,59 D. 16,61
Hỗn hợp Q chứa a mol dipeptit X và b mol tripeptit Y (đều do các amino axit no, mạch hở, có 1 nhóm NH2 tạo nên, với a : b = 2 : 3). Biết m gam Q tác dụng vừa đủ với 150 ml dung dịch NaOH 1M, thu được muối của amino axit R, 2,91 gam muối của Gly, 8,88 gam muối của Ala. Nếu đốt cháy hoàn toàn m gam Q thì thể tích khí CO2 (đktc) thu được là 8,96 lít. Giá trị của m là A. 9,68 B. 10,55 C. 10,37 D. 10,87
Hỗn hợp X gồm một andehit (không no, đơn chức, mạch hở) và hai axit đơn chức, liên tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Đốt cháy hoàn toàn a mol X cần dùng 0,95 mol O2, thu được 24,64 lít khí CO2 (đktc) và 12,6 gam H2O. Cũng a gam X phản ứng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 2M. Nếu cho a gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3/NH3 dư thì thu được khối lượng kết tủa là A. 129,6 gam B. 108 gam C. 43,2 gam D. 146,8 gam
Cho m gam hỗn hợp X gồm ancol metylic và phenol phản ứng hoàn toàn với Na dư, thu được 1,68 lít khí H2 (đktc). Nếu cho cùng lượng hỗn hợp X trên tác dụng với Br2 dư thì thu được 16,55 gam kết tủa trắng. Giá trị của m là A. 9,5 B. 12,6 C. 9,3 D. 7,9
Tiến hành các thí nghiệm sau: (1) Cho lá hợp kim Fe – Cu vào dung dịch H2SO4 loãng. (2) Cho lá Cu vào dung dịch AgNO3. (3) Cho lá Zn vào đung dịch HNO3 loãng. (4) Đốt dây Mg trong bình đựng khí Cl2. (5) Để một miếng thép trong không khí ẩm. Số thí nghiệm xảy ra ăn mòn điện hóa học là A. 4 B. 3 C. 2 D. 1
Hòa tan hoàn toàn 8,5 gam hỗn hợp gồm 2 kim loại kiềm X, Y ở 2 chu kì kế tiếp (MX < MY) vào nước, thu được 3,36 lít H2 (đktc). Phần trăm khối lượng X trong hỗn hợp ban đầu là A. 72,95% B. 54,12% C. 27,05% D. 45,89%
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến