Tiến hành các thí nghiệm sau: (1) Cho dung dịch NaI vào dung dịch AgNO3. (2) Cho dung dịch Na2SO4 vào dung dịch BaCl2. (3) Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch NaHCO3 (4) Cho dung dịch Na2CO3 vào dung dịch CaCl2. (5) Cho dung dịch NaOH tới dư vào dung dịch AlCl3. (6) Cho dung dịch NaHCO3 vào dung dịch Ca(OH)2. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, có bao nhiêu thí nghiệm thu được kết tủa? A. 5 B. 3 C. 2 D. 4
Hỗn hợp E chứa peptit X và peptit Y co tổng số liên kết peptit là 6 và có tỉ lệ mol tương ứng là 3:2. Thủy phân hoàn toàn 0,25 mol hỗn hợp E trong môi trường axit thu được 26,25 gam glyxin 22,25 gam alanin, 40,95 gam valin. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn 48,12 gam Y cần dùng 58,464 lít O2 thu được 89,76 gam CO2. Số đồng phân cấu tạo của X là: A. 2 B. 6 C. 3 D. 4
X là 1 peptit cấu tạo từ 1 loại anpha aminoaxit no mạch hở có 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH. Cho m gam X tác dụng vừa đủ với V lít dung dịch NaOH 1 M (đun nóng) khối lượng muối tạo thành là p gam. Đốt m gam X cần V’ lít O2(đktc). Mối liên hệ giữa V’, V và p là A. V’ = 3,6(p – 69V) B. V’ = 3,6(p + 69V) C. V’ = 2,4(p + 76V) D. V’ = 2,4(p – 76V)
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Na và K vào dung dịch HCl dư thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được (m + 31,95) gam hỗn hợp chất rắn khan. Hòa tan hoàn toàn 2m gam hỗn hợp X vào nước thu được dung dịch Z. Cho từ từ đến hết dung dịch Z vào 0,5 lít dung dịch CrCl3 1M đến khi phản ứng hoàn toàn thu được kết tủa có khối lượng là: A. 54,0 B. 20,6 C. 30,9 D. 51,5
Cho m gam bột sắt vào dung dịch hỗn hợp gồm 0,15 mol CuSO4 và 0,2 mol HCl. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,725m gam hỗn hợp kim loại. Giá trị m là: A. 16,0 B. 18,0 C. 16,8 D. 11,2
Cho từ từ V lít dung dịch Na2CO3 1M vào V1 lít dung dịch HCl 1M thu được 2,24 lít CO2 ở đktc. Cho từ từ V1 lít HCl 1M vào V lít dung dịch Na2CO3 1M thu được 1,12 lít CO2 ở đktc. Giá trị của V và V1 lần lượt là : A. 0,2 và 0,25 B. 0,25 và 0,2 C. 0,15 và 0,2 D. 0,2 và 0,15
Hỗn hợp X gồm andehit oxalic, anlyl fomat, vinyl axetat và 1 axit cacboxylic không no mạch hở có 1 nối đôi C=C. Đốt 43,48 gam hỗn hợp cần V lít O2 (đktc) thu được 55,552 lít CO2 (đktc). Giá trị của V là A. 71,2768 B. 73,5392 C. 73,5168 D. 73,4944
Cho Ba vào dung dịch Na2CO3 hiện tượng quan sát được là A. Sủi bọt khí B .Ba tan vào dung dịch C. Có kết tủa trắng D. Ba tan , sủi bọt khí , có kết tủa trắng
Đốt cháy hoàn toàn 0,369 g hợp chất hữa cơ A sinh ra 0,2706 g CO2 và 0,2214 g H2O. Đun nóng cùng lượng chất A nói trên với vôi tôi xút để biến tất cả Nitơ trong A thành NH3 rồi dẫn khí NH3 này vào 10 ml dung dịch H2SO4 1M. Để trung hòa lượng H2SO4 còn dư ta cần dùng 15,4 ml dung dịch NaOH 0,5M. Xác định CTPT của A biết phân tử lượng của nó là 60đvC?
Hỗn hợp X gồm hidrocacbon A và H2. Đun nóng X với xúc tác Ni thu được khí Y duy nhất. Tỉ khối hơi của Y so với H2 gấp 3 lần tỉ khối hơi của X so với H2. Đốt cháy hoàn toàn một lượng khác của Y thu được 22g CO2 và 13,5g H2O. CTPT của A là A. C3H4 B. C2H2 C. C3H6 D. C2H4
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến