Những loài có giới hạn sinh thái hẹp đối với nhiều yếu tố sinh thái chúng có vùng phân bốA.hẹp.B.hạn chế. C.vừa phải. D.rộng.
Một con lắc lò xo dao động điều hoà với biên độ 18cm. Tại vị trí có li độ x = 6cm, tỷ số giữa động năng và thế năng của con lắc là:A.8B.6C.3D.125
Hiện tượng nào sau đây phản ánh dạng biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật không theo chu kì?A.Ở đồng rêu phương Bắc, cứ 3 năm đến 4 năm, số lượng cáo lại tăng lên gấp 100 lần và sau đó lại giảmB.Ở Việt Nam, vào mùa xuân khí hậu ấm áp, sâu hại thường xuất hiện nhiều.C.Ở Việt Nam, hàng năm vào thời gian thu hoạch lúa, ngô, … chim cu gáy thường xuất hiện nhiều.D.Ở miền Bắc Việt Nam, số lượng ếch nhái giảm vào những năm có mùa đông giá rét, nhiệt độ xuống dưới 80C.
Trong các mối quan hệ sinh học giữa các loài sau đây, quan hệ nào là kiểu quan hệ cạnh tranh?A.Chim ăn sâu và sâu ăn láB.Lúa và cỏ dại trong cùng một ruộng lúa.C.Lợn và giun đũa sống trong ruột lợn. D.Mối và trùng roi sống trong ruột mối.
Giả sử trong quần thể của một loài động vật phát sinh một đột biến lặn, trường hợp nào sau đây đột biến sẽ nhanh chóng trở thành nguyên liệu cho chọn lọc tự nhiên?A.Đột biến xuất hiện ở loài sinh sản hữu tính, các cá thể giao phối có lựa chọn.B.Đột biến xuất hiện ở loài sinh sản hữu tính, các cá thể giao phối cận huyết.C. Đột biến xuất hiện ở quần thể của loài sinh sản hữu tính, các cá thể tự thụ tinh.D. Đột biến xuất hiện ở loài sinh sản vô tính, cá thể con được sinh ra từ cá thể mẹ.
Khi điều kiện sống phân bố không đồng đều, giữa các cá thể trong quần thể có sự phân bốA.theo nhóm. B.đồng đều.C.ngẫu nhiên. D.đồng đều hoặc ngẫu nhiên.
Sự cạnh tranh giữa các cá thể cùng loài sẽ làmA.tăng mật độ cá thể của quần thể, khai thác tối đa nguồn sống của môi trường.B.suy thoái quần thể do các cá thể cùng loài tiêu diệt lẫn nhau.C.tăng số lượng cá thể của quần thể, tăng cường hiệu quả nhóm.D.giảm số lượng cá thể của quần thể đảm bảo cho số lượng cá thể của quần thể tương ứng với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường.
Nhân tố sinh thái vô sinh bao gồmA.đất, nước, không khí, độ ẩm, ánh sáng , các nhân tố vật lý bao quanh sinh vật.B. tất cả các nhân tố vật lý hoá học của môi trường xung quanh sinh vật.C.đất, nước, không khí, độ ẩm, ánh sáng , các chất hoá học của môi trường xung quanh sinh vật.D.đất, nước, không khí, độ ẩm, ánh sáng, nhiệt độ của môi trường xung quanh sinh vật.
Ở ruồi giấm, xét 3 gen A, B, D quy định 3 tính trạng khác nhau và alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai P: ♀\(\frac{{AB}}{{ab}}\) Dd × ♂\(\frac{{AB}}{{ab}}\) Dd thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng chiếm tỉ lệ 4%. Có bao nhiêu dự đoán sau đây là đúng với kết quả ở F1?(1). Có 21 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình.(2). Kiểu hình có 2 trong 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 30%.(3). Tần số hoán vị gen là 36%.(4). Tỉ lệ kiểu hình mang 1 trong 3 tính trạng trội chiếm 16,5%.(5). Kiểu gen dị hợp về 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 16%.(6). Xác suất để 1 cá thể A-B-D- có kiểu gen thuần chủng là 8/99.A.5B.4C.3D.6
Đặc điểm của các cơ quan tương tự là :A.Cùng nguồn gốc B.Cùng vị trí. C.Cùng chức năng. D.Cùng cấu tạo.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến