Một hỗn hợp X gồm 2 hiđrocacbon A, B có cùng số nguyên tử cacbon. A, B chỉ có thể là ankan hay anken. Đốt cháy 4,48 lít (đktc) hỗn hợp X thu được 26,4 gam CO2 và 12,6 gam H2O. Xác định CTPT và số mol của A, B trong hỗn hợp X. A. 0,1 mol C3H8 và 0,1 mol C3H6. B. 0,2 mol C2H6 và 0,2 mol C2H4. C. 0,08 mol C3H8 và 0,12 mol C3H6. D. 0,1 mol C2H6 và 0,2 mol C2H4.
Hỗn hợp E chứa 3 peptit mạch hở có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử. Thủy phân hoàn toàn 52,8 gam E trong dung dịch chứa 0,7 mol KOH vừa đủ thu được hỗn hợp F gồm các muối của gly, ala, val trong đó muối của gly chiếm 51,657% về khối lượng. Đốt cháy hoàn toàn F cần 55,44 gam O2. Phần trăm khối lượng peptit có phân tử khối lớn nhất trong X là A. 46,59 B. 35,61 C. 17,8 D. 68,89 Lousa sửa câu hỏi 04.02.2018 Bình luận(0)
Hòa tan m gam hỗn hợp X gồm Na, K, K2O và Ba (trong đó oxi chiếm 7,85% về khối lượng) vào nước thu được dung dịch Y và 0,19 gam H2. Cho Y tác dụng với dung dịch Cu(NO3)2 dư thu được 15,19 gam kết tủa. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 13,3 B. 15,5 C. 12,2 D. 14,4
Cho hỗn hợp A gồm Na và Al vào 125 gam dung dịch HCl 10,22% thu được khí H2; dung dịch Y chỉ chứa các muôi và 3,9 gam kết tủa keo trắng. Thêm vào Y một lượng AlCl3 thu được 15,6 gam kết tủa và dung dịch H, cho dung dịch AgNO3 dư vào H thu được 0,65 mol AgCl. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn, nồng độ % của NaCl trong Y gần nhất: A. 5% B. 10% C. 15% D. 20%
Trung hoà 5,48 gam hỗn hợp gồm axit axetic, phenol và axit benzoic, cần dùng 600 ml dung dịch NaOH 0,1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được hỗn hợp chất rắn khan có khối lượng là A. 8,64 gam. B. 6,84 gam. C. 4,90 gam. D. 6,80 gam.
Hòa tan hết 14,3 gam hỗn hợp X gồm Al(NO3)3, MgO, Mg và Al vào dung dịch gồm 0,03 mol KNO3 và 0,5 mol H2SO4 (đun nóng). Sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa 59,85 gam muối và 3,584 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm NO và H2 có tỉ khối so với H2 bằng 4,5. Dung dịch Y tác dụng tối đa với dung dịch chứa 1,11 mol KOH, lấy kết tủa nung ngoài không khí tới khối lượng không đổi thu được 10 gam rắn. Phần trăm khối lượng của Al có trong X là A. 22,66%. B. 28,50%. C. 42,80%. D. 52,88%.
Hỗn hợp T gồm heptapeptit T1 và octapeptit T2 (đều mạch hở và đều tạo bởi glyxin và valin). Đun nóng m(g) T trong dung dịch KOH vừa đủ thu được (m + 40,76)g hỗn hợp muối X. Đốt cháy hoàn toàn 1/2 lượng X ở trên cần 1,17 mol O2, thu được K2CO3, CO2, H2O và 4,256 lít N2 (đktc). Phần trăm khối lượng của T1 trong T gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 39,30%. B. 60,70%. C. 45,60%. D. 54,70%.
Cho m gam hỗn hợp X gồm valin, (H2N)3C4H3(COOH)4 vào 200 ml dung dịch chứa NaOH 0,75M và KOH 0,85M, thu được dung dịch Y chứa 33,97 gam chất tan. Để tác dụng vừa đủ với Y cần 275 ml dung dịch H2SO4 1M. Phần trăm khối lượng của valin trong X là A. 57,10%. B. 42,90%. C. 64,80%. D. 36,70%.
Este X hai chức mạch hở (không có nhóm chức nào khác) được tạo thành từ ancol no, đơn chức và axit hai chức có một liên kết đôi C=C. Đốt cháy hoàn toàn m(g) X bằng O2 dư, hấp thụ hết sản phẩm cháy vào 200ml dung dịch Ba(OH)2 0,5M thu được 7,88g kết tủa và dung dịch Y, dung dịch Y có khối lượng tăng 1,32g so với dung dịch bazơ đầu. Thêm NaOH vào Y thu được kết tủa. Mặt khác, xà phòng hóa m(g) X bằng Vml dung dịch KOH 0,4M thu được dung dịch Z. Để trung hòa Z cần 200ml dung dịch H2SO4 0,2M thu được dung dịch G. Cô cạn G thu được 10,8g chất rắn khan. Số đồng phân mạch hở của X thỏa mãn tính chất trên là A. 9. B. 6. C. 8. D. 3.
Nung 3,78 gam kim loại M trong 0,06 mol O2 thu được m(g) chất rắn X. Hòa tan hết m gam X vào dung dịch HCl vừa đủ, sau phản ứng thu được 2,016 lít khí H2 (đktc). Kim loại M là A. Zn. B. Mg. C. Fe. D. Al.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến