X là một α – aminoaxit chỉ chứa một nhóm – NH2 và một nhóm – COOH. Cho 0,89 gam X phản ứng vừa đủ với HCl tạo ra 1,255 gam muối. Công thức cấu tạo của X có thể làA.CH2=C(NH2) – COOHB.H2N – CH=CH – COOHC.CH3 – CH(NH2) – COOHD.H2N – CH2 – CH2 – COOH
Cho từ từ 300 ml dung dịch NaHCO3 0,1M, K2CO3 0,2M vào 100 ml dung dịch HCl 0,2M; NaHSO4 0,6M thu được V lít CO2 thoát ra ở đktc và dung dịch X. Thêm vào dung dịch X 100 ml dung dịch KOH 0,6M; BaCl2 1,5M thu được m gam kết tủa. Giá trị của V và m làA.1,0752 và 22,254g.B.1,0752 và 23,436. C.0,448 và 25,8.D.0,448 và 11,82.
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Fe(NO3)2, Fe3O4, MgO và Mg trong dung dịch chứa 9,22 mol HCl loãng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chỉ chứa 463,15 gam muối clorua và 29,12 lít (đktc) khí Z gồm NO và H2 có tỉ khối so với H2 là 69/13. Thêm NaOH dư vào dung dịch Y, sau phản ứng thấy xuất hiện kết tủa T. Nung T trong không khí đến khối lượng không đổi được 204,4 gam chất rắn M. Biết trong X, oxi chiếm 29,68% theo khối lượng. Phần trăm khối lượng MgO trong X gần nhất với giá trị nào dưới đây?A.13,33%.B.33,33%. C.20,00%. D.6,80%.
Thực hiện các thí nghiệm sau:(1) Cho hỗn hợp gồm 2a mol Na và a mol Al vào lượng nước dư.(2) Cho a mol bột Cu vào dung dịch chứa a mol Fe2(SO4)3.(3) Cho dung dịch chứa a mol KHSO3 vào dung dịch chứa a mol KHCO3.(4) Cho dung dịch chứa a mol BaCl2 vào dung dịch chứa a mol CuSO4.(5) Cho dung dịch chứa a mol Fe(NO3)2 vào dung dịch chứa a mol AgNO3.(6) Cho a mol Na2O vào dung dịch chứa a mol CuSO4.(7) Cho hỗn hợp Fe2O3 và Cu (tỉ lệ mol tương ứng 2:1) vào dung dịch HCl dư. Sau khi kết thúc thí nghiệm, số trường hợp thu được dung dịch chứa hai muối làA.4.B.1.C.3.D.2.
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, NaOH và Na2CO3 trong dung dịch axít H2SO4 40% (vừa đủ) thu được 8,96 lít hỗn hợp khí (ở đktc) có tỷ khối đối với H2 bằng 16,75 và dung dịch Y có nồng độ 51,449%. Cô cạn Y thu được 170,4 gam muối. Giá trị của m làA.50,4.B.50,8.C.50,2.D.50,6.
Cho 6,72 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4 phản ứng hết với 500 mL dung dịch HNO3 a (M) loãng dư thu được 0,448 lít khí NO (đktc, là sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch X. Dung dịch X có thể hòa tan tối đa 8,4 gam Fe. Giá trị của a làA.1,50.B.0,88.C.1,00. D.0,58.
Chất X (có M = 60 và chứa C, H, O). Chất X phản ứng được với Na, NaOH và NaHCO3. Tên gọi của X làA.ancol propylic.B.metyl fomat C.axit fomic. D.axit axetic.
Các công thức lập được ở phần a áp dụng trong điều kiện nào?A.Điều kiện áp dụng: khi t gam chất phải không giải phóng khíB.Điều kiện áp dụng: khi t gam chất phải tan hết,C.Điều kiện áp dụng: khi t gam chất phải không tạo kết tủa.D.Cả 3 đáp án trên đều đúng
Este Z đơn chức, mạch hở được tạo ra thành từ axit X và ancol Y. Đốt cháy hoàn toàn 2,15 gam Z, thu được 0,1 mol CO2 và 0,075 mol H2O. Mặt khác, cho 2,15 gam Z tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, thu được 2,75 gam muối. Công thức của X và Y lần lượt làA.C2H3COOH và CH3OH. B.CH3COOH và C3H5OH.C.HCOOH và C3H7OH. D.HCOOH và C3H5OH
Hỗn hợp khí E gồm một amin bậc III no, đơn chức, mạch hở và hai ankin X, Y (MX< MY). Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol hỗn hợp E cần dùng 11,2 lít O2 (đktc), thu được hỗn hợp F gồm CO2, H2O và N2. Dẫn toàn bộ F qua bình đựng dung dịch KOH đặc, dư đến phản ứng hoàn toàn thấy khối lượng bình bazơ nặng thêm 20,8 gam. Số cặp công thức cấu tạo ankin X, Y thỏa mãn làA.1.B.2.C.3.D.4.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến