Cho hàm số \(f\left( x \right)\) có đạo hàm \(f'\left( x \right) = x\left( {x - 1} \right){\left( {x + 2} \right)^3};\,\forall x \in \mathbb{R}.\) Số điểm cực trị của hàm số đã cho là:A.\(3\) B.\(2\) C.\(5\) D.\(1\)
Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) liên tục trên R và có đồ thị như hình vẽ bên. Tập hợp tất cả các giá trị thực của tham số m để phương trình \(f\left( {\sin x} \right) = m\) có nghiệm thuộc khoảng \(\left( {0;\pi } \right)\) là:A.\(\left[ { - 1;3} \right)\)B.\(\left( { - 1;1} \right)\)C.\(\left( { - 1;3} \right)\)D.\(\left[ { - 1;1} \right)\)
Tìm các số thực \(a\) và \(b\) thỏa mãn \(2a + \left( {b + i} \right)i = 1 + 2i\) với \(i\) là đơn vị ảo.A.\(a = 0;b = 2\) B.\(a = \frac{1}{2};b = 1\) C.\(a = 0;b = 1\) D.\(a = 1;b = 2\)
Trong không gian \(Oxyz\) , cho hai điểm \(I\left( {1;1;1} \right)\) và \(A = \left( {1;2;3} \right)\). Phương trình của mặt cầu tâm \(I\) và đi qua \(A\) là:A.\({\left( {x + 1} \right)^2} + {\left( {y + 1} \right)^2} + {\left( {z + 1} \right)^2} = 29\) B.\({\left( {x - 1} \right)^2} + {\left( {y - 1} \right)^2} + {\left( {z- 1} \right)^2} = 5\) C.\({\left( {x - 1} \right)^2} + {\left( {y - 1} \right)^2} + {\left( {z - 1} \right)^2} = 25\) D.\({\left( {x + 1} \right)^2} + {\left( {y + 1} \right)^2} + {\left( {z + 1} \right)^2} = 5\)
Cho \(\int\limits_0^1 {\dfrac{x}{{{{\left( {x + 2} \right)}^2}}}dx} = a + b\ln 2 + c\ln 3\), với a, b, c là các số hữu tỷ. Giá trị của \(3a + b + c\) bằng :A.\( - 2\)B.\( - 1\)C.\(2\)D.\(1\)
Cho hàm số liên tục trên đoạn \(\left[ { - 1;3} \right]\) và có đồ thị như hình vẽ bên. Gọi \(M\) và \(m\) lần lượt là giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của hàm số đã cho trên đoạn \(\left[ { - 1;3} \right]\). Giá trị của \(M - m\) bằng:A.\(0\)B.\(1\) C.\(4\)D.\(5\)
Có hai dãy ghế đối diện nhau, mỗi dãy có ba ghế. Xếp ngẫu nhiên 6 học sinh, gồm 3 nam và 3 nữ, ngồi vào hai dãy ghế đó sao cho mỗi ghế có đúng một học sinh ngồi. Xác suất để mỗi học sinh nam đều ngồi đối diện với một học sinh nữ bằng:A.\(\dfrac{2}{5}\)B.\(\dfrac{1}{{20}}\)C.\(\dfrac{3}{5}\)D.\(\dfrac{1}{{10}}\)
Tính cường độ dòng điện trong mạch chính theo x, L, R1 và R2.A.I = B.I = C.I = D.I =
Tập hợp tất cả các giá trị thực của tham số m để hàm số \(y = - {x^3} - 6{x^2} + \left( {4m - 9} \right)x + 4\)nghịch biến trên khoảng \(\left( { - \infty - 1} \right)\) là:A.\(\left( { - \infty ;0} \right]\)B.\(\left[ { - \dfrac{3}{4}; + \infty } \right)\)C.\(\left( { - \infty ; - \dfrac{3}{4}} \right]\)D.\(\left[ {0; + \infty } \right)\)
Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình thoi cạnh a, \(\angle BAD = {60^0},\,\,SA = a\) và SA vuông góc với mặt phẳng đáy. Khoảng cách từ B đến mặt phẳng \(\left( {SCD} \right)\) bằng:A.\(\dfrac{{\sqrt {21} a}}{7}\)B.\(\dfrac{{\sqrt {15} a}}{7}\)C.\(\dfrac{{\sqrt {21} a}}{3}\)D.\(\dfrac{{\sqrt {15} a}}{3}\)
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến