Xét phản ứng U235 có phương trình \(n + {}_{92}^{235}U \to {}_{42}^{95}Mo + {}_{57}^{139}La + 2n + 7{e^ - }\). Cho biết mU = 234,99u ; mMo = 94,88u ; mLa = 138,87u, mn = 1,0087u, mp = 1,0073u, bỏ qua khối lượng của electron. Tính năng lượng mà một phân hạch toả ra :A.136MeV B.215MeV C.282MeV D.177MeV
Tính năng lượng tỏa ra khi phân hạch 1kg 235U. Cho rằng mỗi phân hạch tỏa ra năng lượng 200MeV.A.8,2.1013 MeV B.7,5.1013 MeV C.7,5.1013 J D.8,2.1013 J
Hoàn chỉnh phản ứng sau: ${}_0^1n + {}_{92}^{235}U \to {}_?^{95}Zn + {}_{52}^{138}Te + x\left( {{}_0^1n} \right)$A.$_0^1{\text{n}} + {\text{ }}_{92}^{235}{\text{U}} \to {\text{ }}_{40}^{95}{\text{Zn}} + {\text{ }}_{52}^{138}{\text{Te }} + 2({}_0^1{\text{n }})$ B.$_0^1{\text{n}} + {\text{ }}_{92}^{235}{\text{U}} \to {\text{ }}_{40}^{95}{\text{Zn}} + {\text{ }}_{52}^{138}{\text{Te }} + 3({}_0^1{\text{n }})$C.$_0^1{\text{n}} + {\text{ }}_{92}^{235}{\text{U}} \to {\text{ }}_{40}^{95}{\text{Zn}} + {\text{ }}_{53}^{138}{\text{Te }} + 3({}_0^1{\text{n }})$D.$_0^1{\text{n}} + {\text{ }}_{92}^{235}{\text{U}} \to {\text{ }}_{40}^{95}{\text{Zn}} + {\text{ }}_{53}^{138}{\text{Te }} + 2({}_0^1{\text{n }})$
Chọn câu đúng. Phần lớn năng lượng giải phóng trong phân hạch là A.động năng các nơtron phát ra B.động năng các mảnh.C.năng lượng tỏa ra do phóng xạ của các mảnh. D.năng lượng prôtôn của tia ɣ.
Phóng xạ và phân hạch hạt nhânA.đều có sự hấp thụ nơtron chậm. B.đều là phản ứng hạt nhân thu năng lượng.C.đều không phải là phản ứng hạt nhân. D.đều là phản ứng hạt nhân tỏa năng lượng.
Phản ứng nhiệt hạch làA.Phản ứng hạt nhân thu năng lượng. B.Sự tách hạt nhân nặng thành hạt nhân nhẹ nhờ nhiệt độ cao.C.Sự kết hợp hai hạt nhân có số khối trung bình thành một hạt nhân nặng hơn.D.Nguồn gốc năng lượng của Mặt Trời.
Trong các nhà máy điện nguyên tử hoạt động bình thường hiện nay, phản ứng nào xảy ra trong lò phản ứng để cung cấp năng lượng cho nhà máy hoạt động?A.Phản ứng phân hạch dây chuyền được khống chế ở mức tới hạn.B.Phản ứng nhiệt hạch có kiểm soát.C.Phản ứng phân hạch dây chuyền được khống chế ở mức vượt hạn.D.Phản ứng phân hạch dây chuyền được khống chế ở mức dưới hạn.
Phóng xạ và phân hạch hạt nhânA.đều là phản ứng hạt nhân tỏa năng lượng. B.đều là phản ứng hạt nhân thu năng lượng.C.đều là phản ứng tổng hợp hạt nhân. D.đều không phải là phản ứng hạt nhân.
Trong sự phân hạch của hạt nhân , gọi k là hệ số nhân nơtron. Phát biểu nào sau đây là đúng?A.Nếu k < 1 thì phản ứng phân hạch dây chuyền xảy ra và năng lượng tỏa ra tăng nhanh.B.Nếu k > 1 thì phản ứng phân hạch dây chuyền tự duy trì và có thể gây nên bùng nổ.C.Nếu k > 1 thì phản ứng phân hạch dây chuyền không xảy raD.Nếu k = 1 thì phản ứng phân hạch dây chuyền không xảy ra
Dung dịch X chứa a mol ZnSO4, dung dịch Y chứa b mol AlCl3; dung dịch Z chứa c mol NaOH. Tiến hành hai thí nghiệm sau:+ Thí nghiệm 1: Cho từ từ dung dịch Z vào dung dịch X.+ Thí nghiệm 2: Cho từ từ dung dịch Z vào dung dịch Y. Kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:Tổng khối lượng kết tủa ở hai thí nghiệm khi đều dùng x mol NaOH là m gam. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?A.8,9.B.15,2.C.7,1. D.10,6.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến