Điện phân 200 ml dung dịch R(NO3)2 (R là kim loại chưa biết có hóa trị 2 và 3, không tác dụng với nước) với dòng điện một chiều cường độ 1A trong thời gian 32 phút 10 giây thì vừa điện phân hết R2+, ngừng điện phân và để yên dung dịch một thời gian thì thu được 0,28 gam kim loại. Khối lượng dung dịch giảm là (biết khí NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5)A.0,31 gamB.0,72 gamC.0,59 gamD.0,44 gam
Cho 11,04 gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe vào 150 ml dung dịch chứa AgNO3 a mol/lít và Cu(NO3)2 2a mol/lít, khi phản ứng kết thúc thu được chất rắn Y và dung dịch Z. Hòa tan hoàn toàn Y bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được 7,56 lít khí SO2 (đktc) (sản phẩm khử duy nhất). Cho Z tác dụng với NaOH dư, thu được kết tủa T. Nung T trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 10,8 gam hỗn hợp rắn E. Giá trị của a là:A.0.4B.0.5C.0.6D.0.7
Thổi khí CO đi qua ống sứ đựng m gam Fe2O3 nung nóng. Sau phản ứng thu được m1 gam chất rắn Y gồm 4 chất. Hòa tan hết chất rắn Y bằng dung dịch HNO3 dư thu được 0,448 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, đo ở đktc) và dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thu được (m1+ 16,68) gam muối khan. Giá trị của m là:A.16,0 gamB.12,0 gamC.8,0 gamD.4 gam
Hỗn hợp khí X gồm clo và oxi. X phản ứng vừa hết với một hỗn hợp gồm 4,8 gam Mg và 8,1 gam Al tạo ra 37,05 gam hỗn hợp các muối và oxit của hai kim loại. Tỉ lệ về thể tích giữa khí clo và oxi trong X tương ứng là:A.1 : 1B.4 : 5 C.3 : 5D.5 : 4
Nung m gam hỗn hợp bột Fe và S trong bình kín không có không khí. Sau phản ứng đem phần chất rắn thu được hòa tan vào lượng dư dung dịch HCl được 3,8 gam chất rắn X không tan, dung dịch Y và 0,2 mol khí Z. Dẫn Z qua dung dịch Cu(NO3)2 dư, thu được 9,6 gam kết tủa đen. Giá trị của m là:A.11,2 B.15,6 C.18,2 D.18.4
Cho 21,6 gam bột Mg tan hết trong dung dịch hỗn hợp gồm NaNO3 và KHSO4 thu được dung dịch X chỉ chứa m gam hỗn hợp các muối trung hòa và 5,6 lít hỗn hợp khí Y gồm N2O và H2 (tỉ khối của Y so với H2 là 13,6). Giá trị gần nhất của m là:A.275 B.323C.320D.327
Cho hỗn hợp gồm 0,1 mol Zn và 0,2 mol Mg vào 400 ml dung dịch chứa đồng thời Cu(NO3)2 1M và AgNO3 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được chất rắn X. Hòa tan hoàn toàn X trong lượng dư dung dịch HNO3 thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5, đltc). Giá trị của V là:A.5,60 B.6.72C.4.48D.2.24
Khi đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch RLC thì dao động điện từ trong mạch làA. dao động tự doB.dao động tắt dầnC.dao động duy trì.D.dao động cưỡng bức
X là axit oxalic. Biết rằng 1,26 gam tinh thể X.2H2O tác dụng với 250ml dung dịch KMnO4 trong môi trường H2SO4. Nồng độ mol dung dịch KMnO4 làA.0,016M.B.0,02M.C.0,1M.D.0,16M.
Cho bột Fe vào dung dịch gồm AgNO3 và Cu(NO3)2. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X gồm hai muối và chất rắn Y gồm hai kim loại. Hai muối trong X và hai kim loại trong Y lần lượt là: A.Cu(NO3)2; Fe(NO3)2 và Cu; Fe B.Cu(NO3)2; Fe(NO3)2 và Ag; CuC.Fe(NO3)2; Fe(NO3)3 và Cu; Ag D.Cu(NO3)2; AgNO3 và Cu; Ag
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến