Đáp án:
$CaC_2$
Giải thích các bước giải:
Gọi số hạt proton, notron, electron trong nguyên tử M lần lượt là $P_M, N_M, E_M$
số hạt proton, notron, electron trong nguyên tử X lần lượt là $P_X, N_X, E_X$
Phân tử $MX_2$ có tổng số hạt là 96:
$2P_M+N_M+2(2P_X+N_X)=96$ (1)
Nguyên tử X có tổng số hạt là 18:
$2P_X+N_X = 18$ (2)
Từ (1) và (2) suy ra: $2P_M+N_M = 96 - 2.18 = 60$
Nguyên tử M có số khối gấp đôi số p:
$P_M+N_M = 2P_M$ (3) → $P_M = N_M = 20$
→ M là Ca.
Lại có:
$\begin{gathered} {P_X} \leqslant {N_X} \leqslant 1,5{P_X} \to {P_X} \leqslant 18 - {P_X} \leqslant 1,5{P_X} \hfill \\ \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, \to \,\,\,\,\,\,\,5,14 \leqslant {P_X} \leqslant 6 \hfill \\ \end{gathered} $
→ $P_X = 6, N_X = 6$ → X là C.
Công thức của $MX_2$ là $CaC_2$