Nêu cách xác định 1 cá thể có kiểu hình trội là đồng hợp hay thể dị hợp
Ở thực vật để xác định 1 cá thể có kiểu hình trội là đồng hợp hay thể dị hợp người ta sử dụng những cách làm như thế nào? Cho ví dụ.
Người ta sử dung phép lai phân tích : cho lai cơ thể cần xác định kiểu gen với cơ thể mang tính trạng lặn .
nếu thu được con lai đồng tính thì cơ thể mang tính trội có kiểu gen đồng hợp
nếu thu được con lai phân tính tỉ lệ 1:1 thì cơ thể mang tính trạng trội có KG dị hợp
Tính số Nu và %Nu biết gen I có A=15%, T=25%, có 3900 liên kết H và gen 2 có L = 2550Å
ADN có 2 gen
- trên 1 mạch của gen I có A=15%, T=25%, có 3900 liên kết H
- Gen II dài 2550 Aangtong, có tỉ lệ từng loại Nu trên mạch 2: A = T:2 = G:3 = X:4
a. xđ số lượng và tỉ lệ từng loại Nu của mỗi gen
b. số lk H và lk hóa trị của đoạn ADN trên
giúp mk nhé. thanks
fb: Nguyễn Huyền Trang (Trang Phết) (avatar là u23 VN)
Viết sơ đồ lai biết thân cao, chín sớm x thân thấp, chín muộn tạo F1 100% thân cao, chín sớm
Sau khi học xong các quy luật di truyền Men-đen, bạn Tuấn làm thí nghiệm kiểm chứng như sau cho thân lúa chín sớm thuần chủng lai với lúa thân thấp chín muộn F1 thu được lúa thân cao-chín sớm cho F1 lai phân tích đời sau thu được 50 % lúa thân cao-chín sớm, 50% lúa thân thấp chín muộn. Tuấn thắc mắc không hiểu vì sao .Bằng kiến thức đã học em hảy giải thích và lập sơ đồ lai
Tính %nu biết L = 0,816 um và hiệu giữa A và 1 Nu khác là 15%
ÂCâu 1:motjootj gen dài 0,816 micromet và hiệu giữa A và 1 Nu khác là 15%
trên mạch 1 có%A +%G=50%, hiệu giữa A và G-10%, tỉ lệ TX là 3:3
a. tính tỉ lệ % và số Nu từng loại của gen
b. tính tỉ lệ % vầ số Nu từng loại trên mỗi mạch của gen.
Câu 2: một gen quy định cấu trúc 1 peptit gồm 598aa. tỉ lệ A/G là 4:5
a. tính chiều dài của gen
b. tính số lượng từng loại do MT nội bào cung cấp khi gen tự sao 6 đợt
c. do đột biến cặp A-T thay bằng G-X, số liên kết H thay đổi như thế nào?
Tính %nu biết A + T / G + X = 1/7
Bài 1: XĐ tỉ lệ % các loại Nu trong ptu ADN biết ADN có TL giữa các loại Nu \(\dfrac{A+T}{G+X}\)= \(\dfrac{1}{7}\)
Bài 2: XĐ tỉ lệ % các loại Nu trong ptu ADN biết ADN có TL giữa 2 loại Nu = \(\dfrac{1}{7}\) . Biết số Nu loại A bé hơn loại Nử kia
Bài 3: XĐ tỉ lệ % các loại Nu trong ptu ADN biết ADN có tích giữa 2 loại Nu không bổ sung là 6%
Tính số NST của các giao tử biết 2n = 10 và cặp NST số 1 không phân li
Ở 1 loài có 2n=10 giả sử trong quần thể loài đó có 1 số cá thể trong quá trình giảm phân sinh giao tử , cặp nst số 1 ko phân li các cặp khác nhau phân li bình thường . Nếu các giao tử tổ hợp ngẫu nhiên thì trong quần thể của các loài đó có thể gặp những loại hợp tử nào . mỗi loại có bn loại nst?
Tính số Nu biết L = 0,051 um và A = T = 30%
một phân tử adn dài 0,051 micromet.xác định số lượng nucleeotit và số vòng xoắn của phân tử ADN đó. Cho bết dố nucleotit loại Adeninchieems 30% tổng số nucleotit, hãy tính số lượng mỗi nucleotit từng loại, cho biết 1 micromet=10^4 A
giúp mk nha
Tính số NST trong thể 1 nhiễm, thể 0, thể 3 kép và thể 4 kép biết 2n = 20
Ở 1 loài có 2n = 20 trong tb của cơ thể sau đây sẽ có bn NST
1, thể 2 nhiễm
2, thể 1 nhiễm
3, thể 0
4, thể 3 kép
5 , thể 4 kép
Giải thích sự hình thành kiểu gen của người con thứ 2 biết bố mẹ bình thường
Ở 1 gia đình bố mẹ bình thường đã sinh ra dc 2 người con trai , con lớn có trí tuệ bt , người con thứ 2 có trí tuệ ngu si đần và có các biến dị dạng lùn cổ, lùn, má phệ , lưỡi thè
a, người con t2 bị làm sao ? nguyên nhân
b, Trình bày cơ chế giải thích sự hình thành kiểu gen của người con t2
c, Nếu muốn sinh người con t3 thì biểu hiện của người con t3 ntn ?
d, Nêu những biện pơhaps của căn bệnh nói trên >
Tính số Nu biết L = 4080Å, A/G = 1,5 và tổng G và 1 loại nu khác là 60%
Hai phân tử ADN có chiều dài 4080 A0. Phân tử thứ nhất có tỉ lệ giữa A với 1 loại nu khác là 1,5. Phân tử thứ 2 có tổng G và 1 loại nu khác là 60%.
a,Tính số lượng từng loại nu của mỗi gen. Tính số lượng liên kết hiđrô của mỗi gen.
b, Dựa vào kết quả trên hãy dự đoán phân tử nào bền vững hơn.
Tính số Nu biết gen 1 có A - G = 100 nu và gen 2 có: G - A = 100 nu, H = 7500
Cho hai gen 1 và 2 có chiều dài bằng nhau trong đó:
Gen 1 có: A-G=100 nu
Gen 2 có: G-A=100 nu
Biết rằng tổng số liên kết hidro của hai gen là 7500 liên kết.
Trên mạch 1 của gen 1 có tỉ lệ các nu A:T:G:X=1:2:3:4
a. Tính số nu mỗi loại của hai gen trên
b. Nếu gen 1 tiến hành nhân đôi 3 đợt, mỗi gen con tạo thành đều cho phiên mã 5 đợt thì tổng số ribonucleotit do môi trường cung cấp cho toàn bộ quá trình phiên mã trên là bao nhiêu? (giải sử mạch 1 là mạch gốc của gen đó)
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến