Trong phân tử aminoaxit X có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl. Cho 15,0 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 19,4 gam muối khan. Công thức của X là A. H2NC3H6COOH. B. H2NCH2COOH. C. H2NC2H4COOH. D. H2NC4H8COOH.
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp M gồm hai rượu (ancol) X và Y là đồng đẳng kế tiếp của nhau, thu được 0,3 mol CO2 và 0,425 mol H2O. Mặt khác, cho 0,25 mol hỗn hợp M tác dụng với Na (dư), thu được chưa đến 0,15 mol H2. Công thức phân tử của X, Y là: A. C2H6O2, C3H8O2. B. C2H6O, CH4O. C. C3H6O, C4H8O. D. C2H6O, C3H8O.
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp M gồm một ankan X và một ankin Y, thu được số mol CO2 bằng số mol H2O. Thành phần phần trăm về số mol của X và Y trong hỗn hợp M lần lượt là A. 75% và 25%. B. 20% và 80%. C. 35% và 65%. D. 50% và 50%.
Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon X thu được 0,11 mol CO2 và 0,132 mol H2O. Khi X tác dụng với khí clo (theo tỉ lệ số mol 1:1) thu được một sản phẩm hữu cơ duy nhất. Tên gọi của X là A. 2-Metylbutan. B. etan. C. 2,2-Đimetylpropan. D. 2-Metylpropan.
Oxi hoá ancol đơn chức X bằng CuO (đun nóng), sinh ra một sản phẩm hữu cơ duy nhất là xeton Y (tỉ khối hơi của Y so với khí hiđro bằng 29). Công thức cấu tạo của X là A. CH3-CHOH-CH3. B. CH3-CH2-CHOH-CH3. C. CH3-CO-CH3. D. CH3-CH2-CH2-OH.
Khử a gam một oxit sắt bằng cacbon oxit ở nhiệt độ cao, người ta thu được 0,84 gam sắt và 0,88 gam khí CO2. Xác định công thức oxit sắt. A. FeO B. Fe2O3 C. Fe3O4 D. Không xác định được
Ion M2+ và ion X- có tổng số electron là 78. Hợp chất A được tạo bởi M2+ và X- có tổng số hạt mang điện là 264. 1. Viết cấu hình electron của M và X. Từ đó xác định vị trí của M và X trong bảng tuần hoàn. 2. Đốt cháy hoàn toàn 8,96 gam M cần dùng V lít Cl2 (đktc). Tính giá trị của V.
Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch chứa AlCl3, NH4Cl, FeCl3 và CuSO4, đun nóng thu được khí X và kết tủa Y. Nung Y ngoài không khí đến khối lượng không đổi, thu được rắn Z. Dẫn luồng khí CO đến dư qua Z nung nóng, thu được rắn T. Cho toàn bộ T vào dung dịch HCl loãng, dư thấy còn lại phần rắn không tan P. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Xác định X, Y, Z, T, P và viết các phương trình phản ứng xảy ra.
Hòa tan hoàn toàn 7,36 gam kim loại kiềm M vào 200 ml dung dịch HCl 1M, sau khi kết thúc các phản ứng, thu được V lít khí H2 (đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X, thu được 16,5 gam rắn khan. Xác định kim loại M và tính giá trị của V.
Hòa tan hoàn toàn 12,8 gam Fe2O3 cần dùng vừa đủ dung dịch H2SO4 19,6% thu được dung dịch X. Làm lạnh dung dịch X, thấy tách ra một muối ngậm nước; đồng thời thu được dung dịch Y có nồng độ 17,0126%. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào Y, thu được 45,65 gam kết tủa. Xác định công thức của muối ngậm nước.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến