Hỗn hợp X gồm các amin no và các hiđrocacbon không no (hiđro chiếm 3/29 khối lượng X, các chất trong X đều mạch hở). Lấy lượng hiđrocacbon có trong 12,76 gam X tác dụng với nước Br2 thì thấy có 76,8 gam Br2 phản ứng. Mặt khác, đốt cháy a mol X cần dùng 11,76 lít O2 (đktc), thu được CO2, H2O và N2, trong đó tổng khối lượng của CO2 và N2 là 17,24 gam. Giá trị của a là: A. 0,08 B. 0,12 C. 0,16 D. 0,2
Cho m gam Mg tác dụng với dung dịch hỗn hợp gồm Cu(NO3)2 và H2SO4 đun nóng, phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch A, 0,896 lít hỗn hợp khí B (đktc, tỉ khối với He là 4, B gồm 2 khí không màu, trong đó có 1 khí hóa nâu trong không khí) và 1,76 gam hỗn hợp kim không tan có cùng số mol. Giá trị của m là: A. 4,08 B. 2,16 C. 1,68 D. 3,60
Hỗn hợp E chứa ba peptit mạch hở Ala-Gly-Glu, Ala-Gly và Glu-Glu-Ala-Gly-Glu. Trong E nguyên tố nitơ chiếm 14,433% về khối lượng. Cho 0,1 mol E tác dụng với dung dịch NaOH (dư) sau phản ứng hoàn toàn, thu được m gam hỗn hợp gồm ba muối. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 46,00. B. 59,00. C. 67,00. D. 72,00.
Điện phân (với điện cực trơ, màng ngăn xốp) dung dịch X chứa CuSO4 và NaCl (có tỉ lệ mol tương ứng 3 : 2) bằng dòng điện một chiều có cường độ 5 A, sau thời gian t giờ thu được dung dịch Y chứa hai chất tan và thấy khối lượng dung dịch Y giảm 33,1 gam so với khối lượng của dung dịch X. Dung dịch Y hòa tan tối đa 3,6 gam Al. Giả sử khí sinh ra trong quá trình điện phân thoát hết ra khỏi dung dịch. Giá trị của t gần nhất với giá trị nào sau đây A. 4,5 B. 6 C. 5,36 D. 6,66
Cho hỗn hợp X gồm Al và Fe2O3 nung trong bình kín không có không khí. Kết thúc phản ứng thu được hỗn hợp Y. Chia Y thành 2 phần: Phần 1 tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch NaOH 1M thì còn lại m gam chất Z không tan. Phần 2 tác dụng vừa hết với 0,35 lít dung dịch HCl 1M thu được 2,24 lít khí H2 ở đktc. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là A. 3,36. B. 2,8. C. 3,64. D. 3,92.
Lập công thức hóa học: Cứ 12,8 gam Cu sẽ có 6,4 gam S và 12,8 gam O
Một bình kín chỉ chứa các chất sau: axetilen (0,5 mol), vinylaxetilen (0,4 mol), hiđro (0,65 mol) và một ít bột niken. Nung nóng bình một thời gian, thu được hỗn hợp khí X có tỉ khối so với H2 bằng 19,5. Khí X phản ứng vừa đủ với 0,7 mol AgNO3 trong dung dịch NH3, thu được m gam kết tủa và 10,08 lít hỗn hợp khí Y (đktc). Khí Y phản ứng tối đa với 0,55 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của m là A. 92,0. B. 91,8. C. 75,9. D. 76,1. lbthangtc trả lời 13.06.2018 Bình luận(0)
Cho 7,56 gam hỗn hợp gồm Al và Mg cùng với 0,25 mol Cu(NO3)2 vào một binh kín. Nung bình một thời gian thu được sản phẩm gồm chất rắn X và 0,45 mol hỗn hơp khí NO2 và O2. Hoà tan toàn bộ X trong 650 ml dung dịch HCl 2M vừa đủ, thu được dung dịch Y chứa m gam hỗn hợp muối clorua và thoát ra 1,12 lít hỗn hợp khí Z (ở đktc) gồm N2 và H2, tỉ khối của Z so với H2 là 11,4. Giá trị của m gần nhất với giá tri nào sau đây ? A. 72 B. 71 C. 70 D. 73
Hòa tan 49,64 gam hỗn hợp T gồm FeCl2, Fe3O4, Fe(NO3)3, Mg(NO3)2 trong dung dịch chứa 1,12 mol HCl, thu được dung dịch Y chỉ chứa 3 muối và 0,08 mol NO. Cho dung dịch AgNO3 dư vào Y thu được 208,8 gam kết tủa. Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Phần trăm khối lượng Mg(NO3)2 gần nhất trong T gần nhất với A. 6% B. 7% C. 8% D. 9%
X là một este no, hai chức; Y, Z (MY < MZ) là hai peptit điều được tạo từ glyxin và valin; X, Y, Z đều mạch hở. Đun nóng 54,35 gam hỗn hợp M gồm X, Y, Z với dung dịch NaOH (vừa đủ), cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp muối khan T và hỗn hợp hơi Z chứa hai chất hữu cơ. Đốt cháy hoàn toàn T cần đúng 2,3375 mol O2, thu được 34,45 gam Na2CO3 và hiệu số mol giữa H2O và CO2 là 0,125 mol. Biết tổng số mol của Y và Z gấp 2 lần số mol X; Y và Z hơn kém nhau một nguyên tử nitơ. Phần trăm khối lượng của Z trong hỗn hợp M gần nhất với giá trị A. 25,1. B. 48,0. C. 26,9. D. 40,8.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến