Đáp án:
a.1A, 0,8A và 3,75 ôm
b.Hình vẽ
c.16200J và 25%
Giải thích các bước giải:
a.Số chỉ trên hai dụng cụ có ý nghĩa là:
- Hiệu điện thế là hiệu điện thế định mức mà khi cung cấp cho dụng cụ hiệu điện thế này thì nó sẽ hoạt động bình thường.
-CÔng suất thì cho ta biết được khả năng tiêu thụ điện năng của các dụng cụ khi chúng hoạt động bình thường.
Cường độ dòng điện định mức của đèn, quạt và điện trở của đèn khi hoạt động bình thường là:
\[\begin{array}{l}
{I_q} = \frac{{{P_q}}}{{{U_q}}} = \frac{6}{6} = 1A\\
{I_d} = \frac{{{P_d}}}{{{U_d}}} = \frac{{2,4}}{3} = 0,8A\\
{R_d} = \frac{{{U_d}^2}}{{{P_d}}} = 3,75\Omega
\end{array}\]
b.Vì hai dụng cụ này không có cùng cường độ dòng điện định mức nên nếu mắc nối tiếp với nhau thì không thể cùng hoạt động bình thường được.
Vì cường độ dòng điện định mức của quạt cao hơn của đèn nên phải mắc một biến trở Rb song song với đèn thì hai vật mới có thể cùng hoạt động bình thường được. Sơ đồ mạch điện như hình vẽ.
c.KHi quạt quay sẽ tạo ra hai loại năng lượng là năng lượng gió và nhiệt năng trên điện trở của quạt.
NĂng lượng hao phí của quạt trong 1h:
\[{A_{HP}} = {I_q}^2.{R_{qn}}t = 1.4,5.3600 = 16200J\]
Hiệu suất của quạt:
\[H = \frac{{{P_q} - {P_{HP}}}}{{{P_q}}} = \frac{{6 - {I_q}^2{R_{qn}}}}{6} = \frac{{6 - 1.4,5}}{6} = 25\% \]