Ở cà chua, A: quả đỏ, a: quả vàng; B: quả tròn, b: quả dẹt; biết các cặp gen phân li độc lập. Để F1 có tỉ lệ: 1 đỏ dẹt: 1 vàng dẹt thì phải chọn cặp P có kiểu gen và kiểu hình như thế nào?A.Aabb (đỏ dẹt) × aaBb (vàng tròn). B.aaBb (vàng tròn) × aabb (vàng dẹt).C.AaBb (đỏ tròn) × Aabb (đỏ dẹt). D.Aabb (đỏ dẹt) × aabb (vàng dẹt).
Nhận xét nào dưới đây là không đúng trong trường hợp di truyền qua tế bào chấtA.Tính trạng luôn luôn được di truyền qua dòng mẹ.B.Lai thuận nghịch cho kết quả khác nhau.C.Tính trạng được biểu hiện đồng loạt qua thế hệ lai.D.Tính trạng biểu hiện đồng loạt ở cơ thể cái của thế hệ lai.
Theo quan niệm hiện đại, ở các loài giao phối đối tượng tác động của chọn lọc tự nhiên chủ yếu làA.nhiễm sắc thể.B.cá thể. C.quần thể. D.giao tử.
Nếu P thuần chủng khác nhau n tính trạng phân li độc lập, thì số loại kiểu gen có thể có ở F2 là:A.1nB.3nC.2nD.4n
Bộ nhiễm sắc thể của mỗi loài sinh sản hữu tính được duy trì và ổn định qua các thế hệ là nhờ:A.kết hợp của quá trình tự sao ADN với quá trình sao mã.B.kết hợp của 3 quá trình: tự sao - sao mã - giải mã.C.kết hợp của sự nhân đôi ADN với sự nhân đôi nhiễm sắc thể.D.kết hợp 3 cơ chế: nguyên phân, giảm phân và thụ tinh.
Các dạng đột biến gen làm xê dịch khung đọc mã di truyền bao gồmA.mất 1 cặp nuclêôtit và thêm 1 cặp nuclêôtit.B.thay thế 1 cặp nuclêôtit và mất 1 cặp nuclêôtit.C.thay thế 1 cặp nuclêôtit và thêm 1 cặp nuclêôtit.D.cả ba dạng mất, thêm và thay thế 1 cặp nuclêôtit.
Điều nào sau đây tiến hóa ở sinh vật nhân chuẩn sau khi chúng tách ra từ các sinh vật nhân sơA.ADN. B.Màng nhân.C.Lớp kép phospholipit. D.Protein.
Một quần thể có 60 cá thể AA; 40 cá thể Aa; 100 cá thể aa. Cấu trúc di truyền của quần thể sau một lần ngẫu phối là:A.0,36 AA: 0,48 Aa: 0,16 aa. B.0,48 AA: 0,16 Aa: 0,36 aa.C.0,16 AA: 0,48 Aa: 0,36 aa.D.0,16 AA: 0,36 Aa: 0,48 aa.
Mức cấu trúc xoắn của nhiễm sắc thể có chiều ngang 300nm làA.sợi ADN. B.sợi cơ bảnC.sợi nhiễm sắc. D.cấu trúc siêu xoắn.
Ở một loài thú, khi cho con cái lông đen thuần chủng lai với con đực lông trắng thuần chủng được F1 đồng loạt lông đen. Cho con đực lai F1 lai phân tích, đời Fa thu được tỉ lệ 2 con đực lông trắng, 1 con cái lông đen, 1 con cái lông trắng. Nếu cho các cá thể F1 giao phối ngẫu nhiên được thế hệ F2. Trong số các cá thể lông đen ở F2, con đực chiếm tỉ lệA.1/2. B.1/3. C.3/7. D.2/5.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến