Ở sinh vật nhân thực, vùng đầu mút NSTA.có tác dụng bảo vệ các NST, giữ cho các nhiễm sắc thể không dính vào nhauB.là vị trí liên kết với thoi phân bào, giúp NST di chuyển về các cực của tế bào.C.là vị trí duy nhất có thể xảy ra trao đổi chéo trong giảm phân.D.là điểm mà tại đó phân tử ADN bắt đầu được nhân đôi.
Khi nói về đột biến gen, kết luận nào sau đây sai?A.Đột biến gen được gọi là biến dị di truyền vì tất cả các đột biến gen đều được di truyền cho đời sau.B.trong trường hợp một gen quy định một tính trạng, cơ thể mang gen đột biến trội được gọi là thể đột biến.C.Tần số đột biến gen phụ thuộc vào cường độ, liều lượng của tác nhân gây đột biến và đặc điểm cấu trúc của genD.Trong điều kiện không có tác nhân đột biến thì vẫn có thể phát sinh đột biến gen.
Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về tuần hoàn máu ở động vật?A.hệ tuần hoàn kín, vận tốc máu cao nhất là ở động mạch và thấp nhất là ở tĩnh mạch.B.Trong hệ dần truyền tim, nút xoang nhĩ có khả năng tự phát xung điệnC.Ở cá sấu có sự pha trộn máu giàu O2 với máu giàu CO2 ở tâm thất.D.Ở hệ tuần hoàn kín, huyết áp cao nhất ở động mạch và thấp nhất là ở mao mạch.
Khi nói về di - nhập gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?I. Các cá thể nhập cư có thể mang đến những alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể.II. Kết quả của di - nhập gen là luôn dẫn đến làm giảm sự đa dạng di truyền của quần thể.III. Nếu số lưọng cá thể nhập cư bằng số lượng cá thể xuất cư thì chắc chắn không làm thay đổi tần số kiểu gen của quần thể.IV. Hiện tượng xuất cư chỉ làm thay đổi tần số alen mà không làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.A.1B.2C.4D.3
Khi nói về quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây saiA.Khi mật độ tăng quá cao, nguồn sống khan hiếm, các cá thể có xu hướng cạnh trạnh với nhau để giành thức ăn, nơi ởB.Khi mật độ cá thể của quần thể vượt quá sức chứa của môi trường, các cá thể cạnh tranh với nhau làm giảm khả năng sinh sảnC.Hiện tượng cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể vô cùng hiếm xảy ra trong tự nhiên,D.Nhờ cạnh tranh mà số lượng và sự phân bố cá thể trong quần thể được duy trì ở một mức độ phù hợp, đảm bảo cho sự tồn tại và phát triển của quần thể.
Khi lai hai thứ bí quả tròn thuần chủng thu được F1 đồng loạt quả dẹt. Cho các cây F1 giao phấn với nhau thu được F2 gồm 56,25% quả dẹt; 37,5% quả tròn; 6,25% quả dài. Cho tất cả các cây quả tròn ở F2 giao phấn ngẫu nhiên với quả dài ở F2. Về mặt lí thuyết, F3 có tỷ lệ kiểu hình quả dài làA.1/6B.1/4C.1/3.D.2/3
Theo học thuyết tiến hoá hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng khi nói về CLTNA.CLTN thực chất là quá trình phân hoá khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể với các kiểu gen khác nhau trong quần thểB.CLTN tác động trực tiếp lên kiểu gen, từ đó làm thay đổi tần số alen của quần thể.C.Ở quần thể lưỡng bội chọn lọc chống lại alen lặn làm thay đổi tần số alen nhanh hơn so với chọn lọc chống lại alen trộiD.CLTN không bao giờ đào thải hết alen trội gây chết ra khỏi quần thể.
Nhận xét nào sau đây sai về các thể đột biến số lượng NST?A.Các thể đa bội chẵn có khả năng sinh sản hữu tính.B.Thể đa bội được hình thành do hiện tượng tự đa bội hoặc lai xa kèm đa bội hoá.C.Thể lệch bội phổ biến ở thực vật hơn ở động vật.D.Thể đa bội lẻ thường không có có khả năng sinh sản. Vì vậy không được áp dụng trong nông nghiệp tạo giống
Kiểu gen AAaa phát sinh giao tử Aa chiếm tỷ lệA.1/3B.2/3C.1/6D.3/4.
Một gen ở sinh vật nhân thực có chiều dài 3910Å và số nuclêôtit loại A chiếm 24% tổng số nuclêôtit của gen. Số nuclêôtit loại X của gen này làA.552B.1104C.598.D.1996
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến