a) Vì đây là quy luật di truyền phân li độc lập, P thuần chủng nên F1 thu được kiểu hình trội nghiêng về kiểu hình của bố hoặc mẹ. F1 thu được 100% lá to, thân cao, hoa đỏ nên :
+) Tính trạng lá to trội hoàn toàn so vs tính trạng lá nhỏ.
+) Tính trạng thân cao trội hoàn toàn so với tính trạng thân thấp.
+) Tính trạng hoa đỏ trội hoàn toàn so với tính trạng hoa trắng.
* Quy ước gen:
A: lá to ; a : lá nhỏ ; B: thân cao ; b: thân thấp ; D: hoa đỏ ; d: hoa trắng
P: AABBDD (lá to, thân cao, hoa đỏ) x aabbdd (lá nhỏ, thân thấp, hoa trắng) => AaBbDd (100%) - Lá to, thân cao, hoa đỏ (100%)
- F1 x F1: AaBbDd x AaBbDd
+) Aa x Aa => 1/4AA: 2/4Aa:1/4aa (3/4 lá to: 1/4 lá nhỏ)
+) Bb x Bb => 1/4BB:2/4Bb:1/4bb (3/4 thân cao: 1/4thân thấp)
+) Dd x Dd => 1/4DD : 2/4Dd:1/4dd (3/4 hoa đỏ:1/4 hoa trắng)
=> Kiểu hình F2 gồm có 8 kiểu hình:
+) Lá to, thân cao, hoa đỏ
+) Lá to, thân cao, hoa trắng
+) Lá to, thân thấp, hoa đỏ
+) Lá to, thân thấp, hoa trắng.
+) Lá nhỏ, thân cao, hoa đỏ
+) Lá nhỏ, thân cao, hoa trắng
+) Lá nhỏ, thân thấp, hoa đỏ
+) Lá nhỏ, thân thấp, hoa trắng
b) * ĐỜI F2:
- kiểu gen AaBbDd có 8 giao tử (3 cặp gen dị hợp : 23=8)
=> Số tổ hợp kiểu gen: 8 x 8= 64 (tổ hợp)
c)- Tỉ lệ kiểu hình cây lá to , thân thấp , hoa đỏ : 3/4 x 1/4 x 3/4= 9/64 = 14,0625%
- Tỉ lệ kiểu hình cây lá to , thân cao , hoa trắng : 3/4 x 3/4 x 1/4= 9/64= 14,0625%